Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2024

Khi tìm hiểu về thuế thu nhập doanh nghiệp, nhiều người quan tâm đến thuế suất. Cùng Đại Lý Thuế Gia Lộc tìm hiểu về Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2024

Khi tìm hiểu về thuế thu nhập doanh nghiệp, nhiều người quan tâm đến thuế suất. Cùng Đại Lý Thuế Gia Lộc tìm hiểu về Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2024

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2024

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những loại thuế phổ biến nhất, bởi các doanh nghiệp được hình thành ngày càng nhiều và sự phát triển ngành nghề trong các doanh nghiệp cũng đã dạng hơn, đây là một loại thuế quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải có nghĩa vụ nộp vào ngân sách Nhà nước.

Thuế là thu nhập chính của nhà nước, vì vậy mỗi công dân cần thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ về thuế của mình đối với nhà nước. Nghĩa vụ thuế là một nghĩa vụ quan trọng và mang tính bắt buộc của công dân đối với nhà nước. Trong đó, thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những loại thuế phổ biên nhất.

Tuy vậy, không phải ai cũng hiểu rõ những quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp cũng như Thuế suất của thuế tu nhập doanh nghiệp, nhất là những cá nhân không tham gia vào hoạt động trong doanh nghiệp nhất là nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng cổ phần.

Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi sẽ trả lời cho bạn đọc câu hỏi Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? và các nội dung kiến thức khác liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp.

Mục lục

    Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

    Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những loại thuế phổ biến nhất, bởi các doanh nghiệp được hình thành ngày càng nhiều và sự phát triển ngành nghề trong các doanh nghiệp cũng đã dạng hơn, đây là một loại thuế quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải có nghĩa vụ nộp vào ngân sách Nhà nước.

    Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu được đánh trên phần thu nhập dựa vào thu nhập từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tất cả những cá nhân tham gia kinh doanh, sản xuất hàng hóa, dịch vụ có thu nhập thì phải có nghãi vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

    Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp

    Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm những đặc điểm chính sau đây:

    – Đối tượng đánh thuế của Thuế thu nhập doanh nghiệp là đánh vào thu nhập của doanh nghiệp thông qua hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Trong hệ thống pháp luật về thuế tại Việt Nam cũng như các nước khác, đối tượng nộp thuế, mức thuế suất và đối tượng chịu thuế của từng loại thuế có thể khác nhau tùy vào ngành nghề kinh doanh, nhưng chung quy lại thì thuế đều đánh trên thu nhập của người dân, thuế thu nhập doanh nghiệp cũng không ngoại lệ, nó được đánh trực tiếp trên thu nhập của doanh nghiệp thông qua hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Phụ thuộc vào mức thu nhập của doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ phải đóng mức thuế tương ứng theo quy định của pháp luật.

    – Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu: Việc thu thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ để tăng thêm nguồn ngân sách cho nhà nước mà còn có mục tiêu để điều tiết nền kinh tế nên thuế thu nhập doanh nghiệp thường gắn với chính sách kinh tế, xã hội của đất nước. Bởi vậy, pháp luật Việt Nam và các nước đã có những ưu đãi khi thu thuế thu nhập doanh nghiệp, nhằm đảm bảo chức năng khuyến khích của loại thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đánh thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần đối với một số khoản thu nhập chịu thuế, điều này cũng nhằm khuyến khích hoạt động sản xuất, kinh doanh trong doanh nghiệp và thúc đẩy quy mô của doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn về cả chất lượng và số lượng.

    – Thuế thu nhập doanh nghiệp không có tính ổn định cao và là một loại thuế mang tính chất phức tạp: Việc quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay ở nước ta khá khó khan, Bổi đối với loại thuế này, ngoài việc xác định thu nhập chịu thuế thì còn phải xác định được nguồn gốc của thu nhập đó là từ hoạt động nào. Thực tế hiện nay ngành nghề kinh doanh tại các doanh nghiệp rất đa dạng, vì vậy việc xác định nguồn gốc của thu nhập trở nên phức tạp và mất nhiều thời gian. Ngoài ra, còn phải căn cứ vào thời hạn cư trú của chủ sở hữu thu nhập, tính ổn định của thu nhập, phải xác định được các khoản khấu trừ thuế nhằm đảm bảo công bằng và khuyến khích đối vối người nộp thuế.

    – Về văn bản điều chỉnh mối quan hệ về thuế thu nhập doanh nghiệp là rất đa dạng, bao gồm cả các văn bản pháp luật Việt Nam và cả những văn bản Quốc tế (Ví dụ: Hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch quốc tế, hoạt động xuất nhập khẩu…). Bởi thuế thu nhập là thuế trực thu nên nó có thể là đối tượng được điều chỉnh bởi hiệp định tránh đánh thuế hai lần.

    – Thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài ra còn mang một số đặc điểm riêng biệt, điều này giúp ích trong việc phân biệt giữa thuế thu nhập doanh nghiệp à thuế thu nhập cá nhân (Ví dụ như đối tượng nộp thuế của thuế thu nhạp doanh nghiệp là doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh, sản xuất hàng hóa, dịch vụ, việc tính thuế dựa trên doanh thu của doanh nghiệp, chi phí, ưu đãi về thuế,…).

    Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

    Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế suất áp dụng khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, về mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại điều 10, Văn bản Hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và 2013 như sau:

    “1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 của Luật này.

    Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% quy định tại khoản này chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

    2. Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.

    Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.

    3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh”.

    Thuế suất nói chung là mức thuế phải nộp trên đơn vị chịu thuế Định mức thu thuế (tỉ lệ %) tính trên khối lượng thu nhập hoặc giá trị tài sản chịu thuế. Thuế suất có các loại: Thuế suất lũy tiến, Thuế suất tỉ lệ thuận, Thuế suất cố định tuyệt đối, Thuế suất luỹ thoái.

    Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp

    – Thuế môn bài (Lệ phí môn bài): Thuế môn bài là một sắc thuế trực thu mà doanh nghiệp phải đóng hàng năm dựa vào vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp. Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký hoặc doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy từng nước và từng địa phương.

    – Thuế giá trị gia tăng: Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

    – Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2006 sửa đổi 2013.

    – Thuế thu nhập cá nhân: Thuế thu nhập cá nhân là khoản thuế doanh nghiệp nộp giúp người lao động.

    Trên đây là những phân tích của chúng tôi về câu hỏi Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?, Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? và các nội dung kiến thức xoay quanh chủ đề thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến thuế thu nhập doanh nghệp, bạn đọc có thể liên hệ đến tổng đài 1900 6557 để được chúng tôi tư vấn chi tiết.

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *