Thuế thu nhập cá nhân tiếng Anh là gì?

Để giúp Quý độc giả giải đáp thắc mắc: Thuế thu nhập cá nhân tiếng Anh là gì? chúng tôi thực hiện bài viết này, mời Quý độc giả theo dõi.

Để giúp Quý độc giả giải đáp thắc mắc: Thuế thu nhập cá nhân tiếng Anh là gì? chúng tôi thực hiện bài viết này, mời Quý độc giả theo dõi.

Thuế thu nhập cá nhân tiếng Anh là gì?

Thuế thu nhập cá nhân được xây dựng trên nguyên tắc công bằng và khả năng nộp thuế. Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, vừa đủ nuôi sống bản thân và gia đình ở mức cần thiết.

Đối với mỗi người việc tìm hiểu và nắm bắt những thông tin về Thuế thu nhập cá nhân là vô cùng cần thiết để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của bản thân. Đặc biệt trong thời đại hội nhập, phát triển như ngày nay một trong những nội dung mà cá nhân nên quan tâm đến đó là Thuế thu nhập cá nhân tiếng Anh là gì?

Vậy hãy cùng theo dõi qua bài viết dưới đây của chúng tôi để tìm hiểu Thuế thu nhập cá nhân tiếng Anh là gì?

Mục lục

    Tìm hiểu thuế thu nhập cá nhân là gì?

    Hiện nay, chưa có văn bản hay quy định nào định nghĩa chính xác, cụ thể về thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên, căn cứ vào các quy định của pháp luật như Luật thuế thu nhập cá nhân, các Nghị định, Thông tư hướng dẫn, có thể hiểu:

    Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền thuế đánh trực tiếp vào thu nhập của cá nhân, theo đó người có thu nhập chịu thuế phải trích nộp một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã tính các khoản được giảm trừ.

    Thuế thu nhập cá nhân được xây dựng trên nguyên tắc công bằng và khả năng nộp thuế. Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, vừa đủ nuôi sống bản thân và gia đình ở mức cần thiết.

    Thuế thu nhập cá nhân tiếng Anh là gì?

    Thuế thu nhập cá nhân tiếng Anh là Personal income tax(PIT) và địa nghĩa Personal income tax (PIT)is a tax directly imposed on taxpayers’ incomes from salaries and other sources, except for tax-exempt incomes and family allowances deducted from the state budget.

    Theo đó, Luật thuế thu nhập cá nhân tiếng Anh là Law on Personal Income Tax. Điều 1 của Luật thuế thu nhập cá nhân quy định: “This Law provides for personal income taxpayers, taxable incomes, incomes eligible for personalincome tax exemption or reduction, and personal income tax bases.”

    Sau khi tìm hiểu về Thuế thu nhập cá nhân tiếng Anh là gì? dưới đây chúng tôi cung cấp thêm đến quý bạn đọc một số thông tin liên quan đến thuế thu nhập cá nhân.

    Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân

    Luật thuế thu nhập cá nhân(Law on Personal Income Tax) quy định như sau:

    “ Article 2.- Taxpayers

    1. Personal income taxpayers include residents who earn taxable incomes specified in Article 3 ofthis Law inside and outside the Vietnamese territory and non-residents who earn taxable incomesspecified in Article 3 of this Law inside the Vietnamese territory.

    2. Resident means a person who satisfies one of the following conditions:

    a/ Being present in Vietnam for 183 days or more in a calendar year or 12 consecutive monthscounting from the first date of their presence in Vietnam;

    b/ Having a place of habitual residence in Vietnam, which is a registered place of permanentresidence or a rented house for dwelling in Vietnam under a term rent contract.

    3. Non-resident means a person who does not satisfy any of the conditions specified in Clause 2 ofthis Article.”

    Theo đó, đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

    – Cá nhân cư trú: Thu nhập chịu thuế là các khoản thu nhập phát sinh bao gồm cả trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.

    Trong đó, Cá nhân lưu trú là người có mặt ở Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam; có nơi ở thường xuyên tại VN  bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc thuê nhà ở Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.           

    – Cá nhân không lưu trú (Thường là người nước ngoài): Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

    Cách tính thuế thu nhập cá nhân

    Chúng tôi cung cấp đến quý bạn đọc công thức chung để tính thuế thu nhập cá nhânnhư sau:

    Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNCN

    Trong đó:

    +) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

    +) Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản miễn thuế

    +) Tổng thu nhập = Tổng tiền lương + tiền công + phụ cấp

    Căn cứ theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh:

    “  1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);

    2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng”.

    Theo đó, Các cá nhân có thu nhập từ 11.000.000đ/ tháng trở lên có thể phải đóng thuế thu nhập cá nhân cho Nhà nước. Các cá nhân có thu nhập dưới 11.000.000đ/ tháng thì chắc chắn không cần phải đóng thế thu nhập cá nhân.

    Kỳ tính thuế Thu nhập cá nhân

    1. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú được quy định như sau:

    a) Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công;

    b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng;

    c) Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán. Trường hợp cá nhân áp dụng kỳ tính thuế theo năm thì phải đăng ký từ đầu năm với cơ quan thuế.

    2. Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú được tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế.

    Quy định về Hoàn thuế Thu nhập cá nhân

    Các cá nhân được hoàn tiền thuế thuộc một trong các trường hợp dưới đây:

    – Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế phải nộp.

    – Cá nhân đã nộp thuế nhưng thu nhập chưa đủ mức phải nộp thuế.

    – Các trường hợp khác theo quy định của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC cũng quy định về hoàn thuế như sau:

    + Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.

    + Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

    Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.

    + Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.

    + Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

    Trên đây, chúng tôi mang tới cho Quý khách hàng những thông tin cần thiết liên quan tới Thuế thu nhập cá nhân tiếng Anh là gì? Để biết thêm thông tin chi tiết Quý khách hàng đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua Tổng đài tư vấn trực tuyến để được hỗ trợ nhanh chóng nhất.

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *