Mã tiểu mục 4918 là gì?

Khách hàng quan tâm đến Mã tiểu mục 4918 là gì? vui lòng theo dõi nội dung bài viết để có thêm thông tin chi tiết.

Khách hàng quan tâm đến Mã tiểu mục 4918 là gì? vui lòng theo dõi nội dung bài viết để có thêm thông tin chi tiết.

Mã tiểu mục 4918 là gì?

Tiền chậm nộp thuế là một khoản thu ngân sách nhà nước quan trọng. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng hạn để tránh phải nộp tiền chậm nộp thuế.

Mục lục

    Mã tiểu mục là gì?

    Mục là khái niệm dùng để phân loại các khoản thu ngân sách nhà nước căn cứ vào nội dung – tính chất kinh tế theo các chế độ thu ngân sách và các chính sách của nhà nước.

    Mã tiểu mục (hay còn gọi là Mã nội dung kinh tế – NDKT) là phân loại chi tiết hơn so với Mục, dùng để phân loại chi tiết các khoản thu ngân sách nhà nước theo danh mục các đối tượng quản lý trong Mục. Tiểu mục nộp thuế giúp người nộp thuế nộp chính xác các khoản thu ngân sách nhà nước

    Doanh nghiệp cần xác định rõ các khoản tiền phải nộp như: tiền thuế, tiền phạt nộp thuế chậm,…để có thể ghi được Mã tiểu mục trên Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Sau khi đã xác định chính xác được khoản tiền phải nộp thì doanh nghiệp tiến hành tra cứu Mã tiểu mục nộp thuế trên Phụ lục III – Danh mục mã mục, tiểu mục (ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành).

    Ví dụ về mã tiểu mục

    Ví dụ về mã tiểu mục thuế môn bài như sau:

    Mức thuế môn bàiVốn điều lệ đăng kýTiểu mụcMức thuế
    Thuế môn bài bậc 1Doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ28623.000.000đ  
    Thuế môn bài bậc 2Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống28632.000.000đ
    Thuế môn bài bậc 3Văn phòng đại diện, địa điểm, chi nhánh28641.000.000đ

    Lưu ý: Mã tiểu mục đối với nộp tiền chậm nộp thuế môn bài là 4944.

    Mã tiểu mục 4918 là gì?

    Mã tiểu mục nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí): 1052
    Mã tiểu mục nộp tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: 4918

     Tiểu mục chậm nộp thuếNội dung các tiểu mục
    4901Thu chênh lệch tỷ giá ngoại tệ của ngân sách
    4902Thu hồi các khoản chi năm trước
    4904Các khoản thu khác của ngành Thuế
    4905Các khoản thu khác của ngành Hải quan
    4906Tiền lãi thu được từ các khoản vay nợ, viện trợ của các dự án
    4907Thu chênh lệch giá bán trái phiếu so với mệnh giá
    4908Thu điều tiết từ sản phẩm lọc hóa dầu
    4913Thu từ các quỹ của doanh nghiệp xổ số kiến thiết theo quy định
    4914Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
    4917Tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân
    4918Tiền chậm nộp thuế TNDN (không bao gồm tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí)
    4919Tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí
    4921Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với Giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép
    4922Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép
    4923Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép
    4924Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan địa phương cấp phép
    4925Tiền chậm nộp thuế tài nguyên dầu, khí (không kể tiền chậm nộp thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò khai thác dầu, khí)
    4926Tiền chậm nộp thuế tài nguyên về dầu thô thu theo hiệp định, hợp đồng.
    4927Tiền chậm nộp thuế tài nguyên khác còn lại.
    4928Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hàng hóa nhập khẩu
    4929Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí
    4931Tiền chậm nộp thuế GTGT từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại
    4932Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu
    4933Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu bán ra trong nước.
    4934Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại
    4935Tiền chậm nộp thuế xuất khẩu
    4936Tiền chậm nộp thuế nhập khẩu
    4937Tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu
    4938Tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu bán ra trong nước
    4939Tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước khác còn lại
    4941Tiền chậm nộp các khoản thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
    4942Tiền chậm nộp đối với các khoản thu khác còn lại về dầu khí
    4943Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật do ngành thuế quản lý
    4944Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do ngành thuế quản lý
    4945Tiền chậm nộp các khoản khác theo quy định của pháp luật do ngành hải quan quản lý
    4946Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật do ngành khác quản lý
    4947Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do ngành khác quản lý
    4949Các khoản thu khác (bao gồm các khoản thu nợ không được phản ảnh ở các tiểu mục thu nợ)

    Tiền chậm nộp thuế được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nộp tiền chậm nộp thuế bằng cách nộp trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước hoặc nộp qua ngân hàng.

    Khi nộp tiền chậm nộp thuế, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cần ghi rõ mã tiểu mục chậm nộp thuế là gì. Mã tiểu mục chậm nộp thuế được sử dụng để phân biệt tiền chậm nộp thuế với các khoản thu ngân sách nhà nước khác.

    Tiền chậm nộp thuế là một khoản thu ngân sách nhà nước quan trọng. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng hạn để tránh phải nộp tiền chậm nộp thuế.

    Các mã tiểu mục nộp thuế đối với các loại thuế thông dụng hiện nay

    Mỗi loại thuế lại có các mục và tiểu mục khác nhau để giúp người nộp thuế phân biệt được và nộp đúng loại thuế cho doanh nghiệp của mình.

    Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

    Mã tiểu mục thuế GTGT hàng sản xuất, kinh doanh trong nước (bao gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí theo quy định là 1701, thuế GTGT của hàng nhập khẩu là 1702. Ngoài ra, 4931 là tiểu mục tiền nộp tiền chậm thuế GTGT.

    Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

    Mã tiểu mục thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí là 1052. Và 4918 là mã của tiểu mục chậm nộp thuế TNDN.

    Thuế Thu nhập cá nhân ( TNCN)

    Mã tiểu mục nộp thuế TNCN từ tiền lương, tiền công là 1001 và từ hoạt động sản xuất, kinh doanh là 1003.

    1004 là mã tiểu mục nộp thuế TNCN từ đầu tư vốn cá nhân.

    1005 là mã tiểu mục chuyển nhượng vốn (ngoại trừ chuyển nhượng chứng khoán)

    1006 là mã tiểu mục thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nhận thừa kế và nhận quà tặng và thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán có mã tiểu mục là 1015.

    Các mã tiểu mục nộp TNCN từ trúng thưởng là 1007 còn từ bản quyền là 1008. Ngoài ra, mã tiểu mục thừa kế, biếu tặng (trừ bất động sản) là 1012, từ hoạt động cho thuê tài sản là 1014.

    Mã tiểu mục đối với tiền chậm nộp thuế TNCN là 4917.

    Thuế tiêu thụ đặc biệt

    Mã tiểu mục của thuế tiêu thụ đặc biệt là 1757 với các hàng hóa dịch vụ sản xuất trong nước và 4934 là tiểu mục đối với các khoản chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.

    Thuế tài nguyên

    Mã tiểu mục về tài nguyên khoáng sản là 1599 và mã chậm nộp thuế tài nguyên là 4927.

    Ngoài ra còn có các tiểu mục khác về thủy điện, khoáng sản, thủy hải sản, sản phẩm của rừng tự nhiên,…

    Cách tra cứu mã tiểu mục nộp thuế qua phần mềm HTKK

    Cách 1: Tra cứu theo phụ lục  Phụ lục III – Danh mục mã mục, tiểu mục kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính 

    Cách 2: Sử dụng phần mềm HTKK để kiểm tra mã tiểu mục nộp thuế

    Chọn Mã số thuế -> Đồng ý

    Ví dụ các bạn muốn xem mã tiểu mục thuế TNCN -> Chọn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

    Chọn

    + 05/KK-TNCN Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (TT92/2015) hoặc

    + 06/KK-TNCN Tờ khai khấu trừ từ CNV,CK,…(TT92/2015)

    Chọn In  –> Xem thông tin cho tiết tại góc trái của tờ khai

    Tương tự nếu muốn tra mã tiểu mục nộp thuế GTGT, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,…các bạn cũng có thể làm tương tự.

    Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về: Mã tiểu mục 4918 là gì? Khách hàng theo dõi nội dung bài viết, có vướng mắc khác vui lòng liên hệ công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc để được hỗ trợ nhanh chóng, tận tình.

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *