Dịch vụ xin giấy phép lao động tại Hưng Yên
Khách hàng theo dõi nội dung bài viết Dịch vụ xin giấy phép lao động tại Hưng Yên để có thêm thông tin hữu ích.
Dịch vụ xin giấy phép lao động tại Hưng Yên
Khi hồ sơ đã chuẩn bị đầy đủ thì Doanh nghiệp nộp tại Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên để được kiểm định và phê duyệt quyền được sử dụng lao động nước ngoài cũng như lao động được làm việc tại các công ty, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Giấy phép lao động là một trong những loại giấy tờ mà người lao động cần có để làm việc tại các công ty. Việc cấp giấy phép lao động do Sở Lao động thương binh và xã hội cấp theo quy định của Nhà nước. Vậy khi xin giấy phép lao động tại Hưng Yên người lao động cần chuẩn bị những gì? Khách hàng quan tâm vui lòng theo dõi nội dung bài viết về: Dịch vụ xin giấy phép lao động tại Hưng Yên để có thêm thông tin chi tiết.
Đối tượng được xin giấy phép lao động tại Hưng Yên
Theo nghị định số 152/2021/NĐ-CP quy định đối tượng được cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài đang làm việc tại Hưng Yên nói riêng và trên cả nước nói chung. Người nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt Nam với những mục đích sau được cấp giấy phép lao động:
– Thực hiện hợp đồng lao động còn thời hạn với công ty, doanh nghiệp trong nước
– Thực hiện hợp đồng hay thỏa thuận kinh tế, tài chính, bảo hiểm, văn hóa, giáo dục, y tế, ngân hàng,…
– Nhà cung cấp hay chào bán các loại hình dịch vụ kinh tế
– Nhân viên tại các tổ chức phi chính phủ
– Thực hiện các gói thầu xây dựng, kinh tế tại Hưng Yên,…
Lưu ý: Với các công ty, doanh nghiệp khi có nhu cầu sử dụng nguồn lao động, nhất là lao động nước ngoài cần chuẩn bị bộ hồ sơ giải trình nhu cầu sử dụng lao động cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên. Bộ hồ sơ này phải được chấp thuận trước khi sử dụng nguồn lao động.
Hồ sơ xin giấy phép lao động tại Hưng Yên
Nghị định số 152/2021/NĐ-CP tại điều 9 quy định về hồ sơ xin giấy phép lao động tại Hưng Yên như sau:
Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau:
a) Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành theo quy định tại khoản 4, 5 Điều 3 Nghị định này;
b) Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định tại khoản 3, 6 Điều 3 Nghị định này, gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật;
c) Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn Bóng đá Việt Nam;
d) Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không;
đ) Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay;
e) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;
g) Giấy chứng nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc có tối thiểu một trong các bằng cấp như: bằng B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;
h) Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
a) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
b) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
c) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
d) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
đ) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
e) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 Nghị định này thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt:
a) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện đang làm việc, các giấy tờ quy định tại khoản 1, 5, 6, 7, 8 Điều này và bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
b) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.
10. Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ:
Các giấy tờ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 6 và 8 Điều này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Quy trình xin giấy phép lao động tại Hưng Yên
Bước 1: Đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP khi sử dụng người lao động nướng ngoài như sau:
Điều 4. Sử dụng người lao động nước ngoài
1. Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
a) Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động phải báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
b) Trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 154 của Bộ luật Lao động và các khoản 1, 2, 8, 9, 10, 11, 12 và 13 Điều 7 Nghị định này thì người sử dụng lao động không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
2. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ cấp giấy phép lao động tại tỉnh Hưng Yên
Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động
Khi hồ sơ đã chuẩn bị đầy đủ thì có thể nộp tại Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên để được kiểm định và phê duyệt quyền được sử dụng lao động cũng như lao động được làm việc tại các công ty, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Hồ sơ sẽ được cơ quan chức năng xử lý trong khoảng 15 ngày nếu hồ sơ không sai xót hay thiếu. Hồ sơ đủ và hợp lệ thì người nộp hồ sơ phải nộp lệ phí làm giấy phép lao động. Trường hợp hồ sơ bị thiếu sẽ được cơ quan hướng dẫn cách bổ sung hồ sơ.
Bước 4: Nhận giấy phép lao động
Khi hồ sơ đã được duyệt trong vòng 5 ngày làm việc thì người lao động của công ty,doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên sẽ được cấp giấy phép lao động theo mẫu quy định chung. Người lao động nhận giấy và có thể làm việc ngay cho các công ty trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong thời hạn quy định.
Chi phí xin giấy phép lao động tại Hưng Yên
Người sử dụng lao động khi làm thủ tục hành chính về cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động, cấp gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Hưng Yên phải đóng phí khi thực hiện thủ tục.
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Tỉnh Hưng Yên như sau:
– Cấp giấp phép lao động: Mức thu 600.000 đồng/01 giấy phép.
– Cấp lại giấp phép lao động: Mức thu 450.000 đồng/01 giấy phép.
– Cấp gia hạn giấy phép lao động: Mức thu 450.000 đồng/01 giấy phép.
Dịch vụ xin giấy phép lao động tại Hưng Yên tại Đại Lý Thuế Gia Lộc
Thủ tục xin giấy phép lao động được đánh giá là một trong những thủ tục khó khăn, yêu cầu chủ thể thực hiện phải am hiểu kiến thức pháp luật chuyên ngành cũng như có kinh nghiệm trong việc soạn thảo và làm việc với cơ quan nhà nước. Hiểu rõ những khó khăn mà Khách hàng gặp phải, nên trong nhiều năm nay chúng tôi cung cấp dịch vụ xin giấy phép lao động nhằm hỗ trợ Khách hàng tối ưu hóa được trong các hoạt động liên quan đến Doanh nghiệp.
Khách hàng khi tin tưởng, sử dụng dịch vụ chúng tôi sẽ hỗ trợ thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ từ quý khách hàng, đánh giá sơ bộ tính pháp lý, khả quan từ yêu cầu của quý khách, đồng thời tư vấn quý khách cung cấp thêm thông tin và tài liệu chuẩn bị cho hồ sơ xin miễn giấy phép lao động/ xin cấp phép lao động cho người lao động nước ngoài.
– Tư vấn pháp lý chi tiết những vấn đề pháp lý về việc xin xác nhận người lao động là người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
– Tiến hành soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương Binh và Xã hội
– Theo dõi và cập nhật tiến độ xử lý hồ sơ đến cho quý khách hàng nắm bắt kịp thời.
– Thay mặt khách hàng nhận kết quả tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và trao tận tay cho khách hàng
Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về Dịch vụ xin giấy phép lao động tại Hưng Yên. Khách hàng theo dõi nội dung bài viết, có vướng mắc khác vui lòng liên hệ Đại Lý Thuế Gia Lộc để được hỗ trợ dịch vụ nhanh chóng, tận tình.
Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc