Thủ tục xin giấy phép lao động tại Hải Dương

Khách hàng quan tâm đến Thủ tục xin giấy phép lao động tại Hải Dương vui lòng theo dõi nội dung bài viết để có thêm thông tin.

Khách hàng quan tâm đến Thủ tục xin giấy phép lao động tại Hải Dương vui lòng theo dõi nội dung bài viết để có thêm thông tin.

Thủ tục xin giấy phép lao động tại Hải Dương

Căn cứ theo vị trí được sử dụng người nước ngoài đã được chấp thuận tổ chức sử dụng lao động khai nộp hồ sơ để được cơ quan quản lý lao động cấp Giấy phép lao động. 

Để có thể đưa lao động ngước ngoài vào làm việc tại Hải Dương, Doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện thủ tục xin cấp phép lao động cho lao động người nước ngoài. Vậy Thủ tục xin giấy phép lao động tại Hải Dương như thế nào? Khách hàng theo dõi nội dung bài viết để có thêm thông tin hữu ích.

Mục lục

    Giấy phép lao động là gì?

    Giấy phép lao động là văn bản cho phép người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trên giấy phép lao động có ghi rõ thông tin về người lao động, bao gồm họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu; tên và địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí làm việc.

    Giấy phép lao động có thông tin cụ thể về vị trí công việc, địa điểm làm việc, chức vụ đảm nhận và thời hạn làm việc nên đơn vị sử dụng lao động phải ký hợp đồng lao động với người nước ngoài đúng các nội dung đã được cấp phép.

    Làm giấy phép lao động cho người nước ngoài là thủ tục bắt buộc của doanh nghiệp, tổ chức thuê người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức hợp đồng lao động. Đây cũng là lý do trước khi tuyển dụng người nước ngoài làm việc, các doanh nghiệp, tổ chức đều phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động nước ngoài theo quy định.

    Điều kiện để người nước ngoài được cấp giấy phép lao động tại Hải Dương

    Khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định người lao động có quốc tịch nước ngoài khi đến làm việc tại Hải Dương băt buộc phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

    Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

    Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

    – Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ một số trường hợp khác theo quy định của pháp luật.Đối tượng người nước ngoài nào được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam?

    Đối tượng người nước ngoài nào được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam?

    Việc cấp giấy phép lao động nước ngoài được áp dụng cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cụ thể gồm các đối tượng như sau:

    – Thực hiện hợp đồng lao động;

    – Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

    – Nhà đầu tư góp vốn vào công ty Việt Nam, thành lập công ty Việt Nam nhưng góp vốn dưới 3 tỷ đồng Việt Nam;

    – Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;

    – Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;

    – Chào bán dịch vụ;

    – Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

    – Tình nguyện viên;

    – Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

    – Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;

    – Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;

    – Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

    Hồ sơ xin giấy phép lao động tại Hải dương

    Loại giấy tờBản chínhBản saoMẫu đơn, tờ khai
    1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.10mau so 11
    2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.10
    3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.10
    4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau:

    + Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành;

    + Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật;

    + Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn bóng đá Việt Nam;

    + Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không;

    + Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.

    + Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;

    + Giấy công nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc tối thiểu một trong các bằng cấp như: Bằng B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện viên tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;

    + Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

    10
    5. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.10
    6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.10
    7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.01
    8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:

    – Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.

    – Đối với người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

    – Đối với người lao động nước ngoài nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.

    – Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

    – Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    – Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.

    10
    9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt:

    – Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện đang làm việc, các giấy tờ quy định tại điểm 1, 5, 6, 7, 8 nêu trên và bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;

    – Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại điểm 1, 4, 5, 6, 7 và 8 nêu trên và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.

    11
    10. Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ: Các giấy tờ quy định tại các điểm 2, 3, 4, 6 và 8 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.11

    Thủ tục xin giấy phép lao động tại Hải Dương

    Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài tại cơ quan quản lý lao động

    Pháp luật hiện tại có quy định trước khi tuyển dụng người nước người nước ngoài 30 ngày, đơn vị sử dụng lao động phải đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài tại Cơ quan quản lý lao động bao gồm Sở LĐTBXH/ Ban QLKCN/ Cục việc làm. Tùy vào mô hình tổ chức hoạt động của và địa chỉ trụ sở của tổ chức sử dụng lao động mà hồ sơ sẽ được phân cấp quản lý bởi các cơ quan khác nhau.

    Bước 2: Nhận công văn chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài.

    Cơ quan quản lý khi chấp thuận cho tổ chức sử dụng lao động nước ngoài sẽ cấp công văn chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài ghi nhận rõ thời gian làm việc, chức danh, vị trí của công việc chấp thuận.

    Bước 3: Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.

    Căn cứ theo vị trí được sử dụng người nước ngoài đã được chấp thuận tổ chức sử dụng lao động khai nộp hồ sơ để được cơ quan quản lý lao động cấp Giấy phép lao động.

    Bước 4: Đóng lệ phí và nhận giấy phép lao động từ cơ quan quản lý lao động.

    Nhận giấy phép lao động công ty tiến hành ký hợp đồng lao động với người nước ngoài và lưu ý thực hiện đúng chế độ báo cáo định kỳ cho cơ quan quản lý lao động theo quy định.

    Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về Thủ tục xin giấy phép lao động tại Hải Dương. Khách hàng theo dõi nội dung bài viết, có vướng mắc khác hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ Đại Lý Thuế Gia Lộc qua Hotline: 1900.6557 để được hỗ trợ nhanh chóng, tận tình.

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *