Gia hạn giấy phép lao động tối đa được mấy lần?

Giấy phép lao động được cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Gia hạn giấy phép lao động tối đa được mấy lần?

Giấy phép lao động được cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Gia hạn giấy phép lao động tối đa được mấy lần?

  • Thứ ba, 17/10/2023 |
  • Dịch vụ Giấy phép |
  • 223 Lượt xem

Gia hạn giấy phép lao động tối đa được mấy lần?

Giấy phép lao động được cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Gia hạn giấy phép lao động tối đa được mấy lần?

Giấy phép lao động cho người nước ngoài là một trong những điều kiện bắt buộc phải có khi người lao động là công dân nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam. Vậy giấy phép lao động có thời hạn bao lâu? Gia hạn giấy phép lao động tối đa được mấy lần?

Mục lục

    Giấy phép lao động là gì?

    Giấy phép lao động là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cho phép người nước ngoài làm việc trên lãnh thổ Việt Nam. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    Những trường hợp sau đây không phải xin cấp giấy phép lao động:

    – Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

    – Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

    – Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

    – Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

    – Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

    – Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

    – Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP..

    – Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

    – Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

    – Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

    – Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

    – Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

    – Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

    – Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

    Thời hạn của giấy phép lao động

    Thời hạn của giấy phép lao động không quá 02 năm và được cấp theo thời hạn của một số trường hợp sau đây:

    – Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.

    – Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.

    – Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

    – Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

    – Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

    – Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

    – Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.

    – Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

    – Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐP-CP.

    Gia hạn giấy phép lao động tối đa được mấy lần?

    Người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động khi đáp ứng được các điều kiện sau đây:

    – Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.

    – Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

    – Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

    Vậy giấy phép lao động được gia hạn tối đa mấy lần?

    Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP nhưng chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

    Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động

    Điều 17 Nghị dịnh 152/2020/NĐ-CP quy định về thành phần hồ sơ xin gia hạn giấy phép lao động như sau:

    Điều 17. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động

    1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

    2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

    3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.

    4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

    5. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

    6. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.

    7. Một trong các giấy tờ quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định này chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

    8. Giấy tờ quy định tại các khoản 3, 4, 6 và 7 Điều này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

    Trên đây là nội dung bài viết gia hạn giấy phép lao động tối đa được mấy lần? của Đại Lý Thuế Gia Lộc, Quý khách hàng cần liên hệ dịch vụ vui lòng liên hệ Hotline: 0981.378.999

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *