Những trường hợp không cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế?

Khách hàng quan tâm đến Những trường hợp không cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế? vui lòng theo dõi nội dung bài viết.

Khách hàng quan tâm đến Những trường hợp không cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế? vui lòng theo dõi nội dung bài viết.

  • Thứ tư, 06/09/2023 |
  • Dịch vụ Giấy phép |
  • 231 Lượt xem

Những trường hợp không cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế?

Cơ quan có thẩm quyền Không cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong trường hợp Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh lữ hành trái pháp luật đã bị xử phạt hành chính về hành vi đó trong thời gian chưa quá mười hai tháng tính đến thời điểm đề nghị cấp giấy phép.

Mục lục

    Kinh doanh lữ hành quốc tế là gì?

    Kinh doanh dịch vụ lữ hành là việc Doanh nghiệp phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và các khách hàng du lịch ra nước ngoài.

    Lưu ý: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

    Điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế

     Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:

    – Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

    – Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng;

    – Chuyên ngành về lữ hành quy định tại điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 31 Luật Du lịch được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị lữ hành; Điều hành tour du lịch; Marketing du lịch; Du lịch; Du lịch lữ hành; Quản lý và kinh doanh du lịch; Quản trị du lịch MICE; Đại lý lữ hành; Hướng dẫn du lịch; Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực; Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.

    Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm 1 và điểm m khoản này thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.

    Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế đăng ký mã ngành bao nhiêu?

    Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp muốn thực hiện hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Chỉ khi được Tổng Cục du lịch cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế thì doanh nghiệp mới có thể hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế một cách hợp pháp.

    Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế chỉ cấp cho các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành và có đăng ký kinh doanh ngành nghề: Điều hành tour du lịch: Kinh doanh lữ hành quốc tế.

    Doanh nghiệp thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc dữ liệu đăng ký ngành nghề trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải có ngành nghề:

    5510 – Dịch vụ lưu trú ngắn ngày.

    7911 – Đại lý du lịch.

    7912 – Điều hành tour du lịch.

    7990 – Dịch vụ đặt chỗ và các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tour du lịch.

    8230 – Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại.

    Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

    Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:

    – Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

    – Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

    – Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;

    – Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại điểm c khoản 2 Điều 31 của Luật này;

    – Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.

    Những trường hợp không cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế?

    Nghị định 168/2017/NĐ-CP quy định Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế được cấp theo phạm vi kinh doanh, bao gồm:

    – Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam;

    – Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài;

    – Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.

    Cơ quan có thẩm quyền Không cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong các trường hợp sau đây:

    – Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh lữ hành trái pháp luật đã bị xử phạt hành chính về hành vi đó trong thời gian chưa quá mười hai tháng tính đến thời điểm đề nghị cấp giấy phép;

    – Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong thời gian chưa quá mười hai tháng tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép.

    Thời gian cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế là bao lâu?

    Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh hoàn thành việc thẩm định hồ sơ và gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương để xem xét, cấp giấy phép; trường hợp không đủ tiêu chuẩn để đề nghị cấp giấy phép thì cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết;

    Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và văn bản đề nghị của cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh, cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương có trách nhiệm xem xét, cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp giấy phép thì phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh và doanh nghiệp biết.

    Chi phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

    Thông tư Số: 33/2018/TT-BTC tại Điều 4 quy định về Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa như sau:

    Điều 4. Mức thu phí, lệ phí

    Mức thu phí, lệ phí được quy định như sau:

    1. Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa:

    a) Cấp mới: 3.000.000 đồng/giấy phép;

    b) Cấp đổi: 2.000.000 đồng/giấy phép;

    c) Cấp lại: 1.500.000 đồng/giấy phép.

    2. Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch (bao gồm: cấp mới, cấp đổi, cấp lại):

    a) Đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế và nội địa: 650.000 đồng/thẻ;

    b) Đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm: 200.000 đồng/thẻ.

    3. Lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài:

    a) Cấp mới: 3.000.000 đồng/Giấy phép.

    b) Cấp lại, Điều chỉnh, gia hạn: 1.500.000 đồng/Giấy phép

    Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về Những trường hợp không cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế? Khách hàng theo dõi nội dung bài viết, có vướng mắc khác vui lòng liên hệ Đại Lý Thuế Gia Lộc theo hotline: 0981.378.999 để được tư vấn hỗ trợ nhanh chóng, tận tâm nhất.

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *