Mức phạt hộ kinh doanh ngừng hoạt động nhưng không thông báo?

Mức phạt hộ kinh doanh ngừng hoạt động nhưng không thông báo? Đây là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ qua bài viết

Mức phạt hộ kinh doanh ngừng hoạt động nhưng không thông báo? Đây là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ qua bài viết

  • Thứ ba, 17/10/2023 |
  • Dịch vụ Doanh nghiệp |
  • 247 Lượt xem

Mức phạt hộ kinh doanh ngừng hoạt động nhưng không thông báo?

Đối với hộ kinh doanh, căn cứ theo khoản 1 Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì không có thời hạn tạm ngừng kinh doanh đối với hộ kinh doanh.

Mức phạt hộ kinh doanh ngừng hoạt động nhưng không thông báo? Đây là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ qua bài viết. Mời Quý vị theo dõi, tham khảo nội dung:

Mục lục

    Tạm ngừng kinh doanh là gì?

    Tạm ngừng kinh doanh hiểu đơn giản là việc chủ thể kinh doanh ngừng kinh doanh tạm thời, tức là hoạt động kinh doanh bị gián đoạn mà không bị chấm dứt. Các lý do tạm ngừng kinh doanh rất đa dạng, tuy nhiên, về cơ bản xuất phát từ một trong hai chủ thể sau:

    Thứ nhất: Tạm ngừng kinh doanh xuất phát từ bản thân chủ thể kinh doanh

    Có nhiều lý do dẫn đến việc chủ thể kinh doanh phải tạm ngừng hoạt động, tuy nhiên đa phần là gặp khó khăn về tài chính, nhân công…vv buộc chủ sở hữu bắt buộc phải tiến hành thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh. 

    Trên thực tế, một số lý do phổ biến dẫn đến doanh nghiệp phải tạm ngừng kinh doanh như sau:

    – Trong điều kiện hiện nay với sự biến động của nền kinh tế các hoạt động sản xuất, kinh doanh gặp nhiều khó khăn. Do đó nhiều chủ thể kinh doanh mới thành lập có vốn đầu tư nhỏ khi gặp những biến động ngoài dự kiến ban đầu có thể không đủ kinh tế để duy trì hoạt động nên phải tạm ngừng kinh doanh;

    – Lý do về nhân sự, có sự thay đổi về cơ cấu hoặc chuyển địa điểm;

    – Khi chủ thể kinh doanh làm ăn thua lỗ không thể tiếp tục duy trì hoạt động thì có thể tạm ngừng hoạt động kinh doanh…

    Thứ hai: Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

    Ví dụ: Theo điểm b khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 thì Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong trường hợp sau đây: Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Thời hạn tạm ngừng kinh doanh

    – Đối với doanh nghiệp thì căn cứ theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP và điểm c khoản 1 Điều 212 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp được tạm ngừng không quá 01 năm. Nếu hết thời gian tạm ngừng nhưng vẫn muốn tạm ngừng tiếp thì phải thông báo đến phòng đăng kí kinh doanh.

    – Đối với hộ kinh doanh, căn cứ theo khoản 1 Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì không có thời hạn tạm ngừng kinh doanh đối với hộ kinh doanh.

    Thủ tục tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

    Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 91. Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh

    1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

    2. Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Kèm theo thông báo phải có bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. Sau khi tiếp nhận thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho hộ kinh doanh.

    Theo quy định trên, chúng tôi hướng dẫn hộ kinh doanh thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo các bước như sau:

    Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh

    – Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh theo mẫu Phụ lục III-4 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

    – Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh;

    – Giấy tờ chứng minh tư cách cá nhân đi làm thủ tục tại cơ quan nhà nước (giấy tờ chứng minh nhân thân, văn bản ủy quyền, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh).

    Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

    Quý vị nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh trước ít nhất 3 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện – Phòng tài chính – kế hoạch thuộc UBND huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa điểm. Sau khi tiếp nhận thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh.

    Bước 3: Nhận kết quả

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh.

    Mức phạt hộ kinh doanh ngừng hoạt động nhưng không thông báo

    Điểm c khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 63 Nghị định số 122/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư quy định như sau:

    1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

    […] c) Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký;

    […] 2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

    […] b) Buộc thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản 1 Điều này.

    Như vậy, hộ kinh doanh khi tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo thì có thể bị xử phạt với mức cao nhất là 10.000.000 đồng bên cạnh đó còn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi này là buộc thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.

    Trên đây là những chia sẻ của Công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc giúp giải đáp thắc mắc Mức phạt hộ kinh doanh ngừng hoạt động nhưng không thông báo?. Quý vị có những băn khoăn, vướng mắc trong quá trình tham khảo nội dung bài viết có thể liên hệ chúng tôi qua hotline 0981.378.999 (Mr. Nam) để được hỗ trợ giải đáp.

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *