Số quyết định thành lập doanh nghiệp là gì?

Số quyết định thành lập doanh nghiệp là gì? Quý vị hãy cùng chúng tôi tìm hiểu vấn đề này qua nội dung bài viết sau đây.

Số quyết định thành lập doanh nghiệp là gì? Quý vị hãy cùng chúng tôi tìm hiểu vấn đề này qua nội dung bài viết sau đây.

  • Thứ ba, 31/10/2023 |
  • Dịch vụ Doanh nghiệp |
  • 225 Lượt xem

Số quyết định thành lập doanh nghiệp là gì?

Số quyết định thành lập doanh nghiệp là gì? Quý vị hãy cùng chúng tôi tìm hiểu vấn đề này qua nội dung bài viết sau đây.

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ gửi đến Quý vị về số quyết định thành lập doanh nghiệp là gì?

Mục lục

    Số quyết định thành lập doanh nghiệp là gì?

    Số quyết định thành lập doanh nghiệp là số hiệu của văn bản chứng nhận thành lập doanh nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức khi thành lập doanh nghiệp hoàn tất.

    Quyền thành lập doanh nghiệp

    Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về các đối tượng có quyền thành lập, góp vốn doanh nghiệp như sau:

    – Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định dưới đây:

    + Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

    + Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

    + Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

    + Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật doanh nghiệp, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

    + Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

    + Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

    Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

    + Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

    Hồ sơ thành lập doanh nghiệp gồm những gì?

    Hồ sơ thành lập doanh nghiệp theo từng loại hình doanh nghiệp như sau:

    Doanh nghiệp tư nhân:

    – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

    – Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

    Công ty hợp danh:

    – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

    – Điều lệ công ty.

    – Danh sách thành viên.

    – Bản sao các giấy tờ sau đây:

    + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

    Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

    + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    Công ty TNHH một thành viên:

    – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

    – Điều lệ công ty.

    – Bản sao các giấy tờ sau đây:

    + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

    + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

    Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

    + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    Công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần:

    – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

    – Điều lệ công ty.

    – Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

    – Bản sao các giấy tờ sau đây:

    + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

    + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

    Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

    + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp ở đâu?

    Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục thành lập doanh nghiệp là Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.

    Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc là một trong những đơn vị đi đầu trong hoạt động tư vấn, cung cấp dịch vụ pháp lý doanh nghiệp. Với nhiều năm hoạt động, Đại Lý Thuế Gia Lộc có đội ngũ nhân sự gồm những Luật sư, chuyên viên pháp lý chuyên môn cao, kinh nghiệm dày dặn và tận tâm với khách hàng. Dịch vụ thành lập doanh nghiệp bao gồm:

    + Tư vấn pháp luật doanh nghiệp, thủ tục thành lập doanh nghiệp;

    + Soạn thào hồ sơ thành lập cho khách hàng;

    + Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

    + Nhận kết quả và giao lại để khách hàng sử dụng;

    + Hỗ trợ một số thủ tục cho doanh nghiệp mới.

    Trên đây là nội dung bài viết Số quyết định thành lập doanh nghiệp là gì? Quý khách hàng cần liên hệ dịch vụ thành lập doanh nghiệp của Công ty Luật Hoàng Phi, vui lòng liên hệ Hotline: 0981.378.999

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *