Mẫu Giấy khai đăng ký xe mới nhất áp dụng từ 15/8/2023
Mẫu Giấy khai đăng ký xe mới nhất áp dụng từ 15/8/2023
Khi mua xe mới thủ tục đầu tiên cần làm chính là đăng ký xe. Giấy khai đăng ký xe hiện nay là mẫu số 01A/58 được ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BCA. Từ 15/8/2023 sẽ áp dụng mẫu mới theo Thông tư 24/2023/TT-BCA.
- 1. Mẫu Giấy khai đăng ký xe dùng đến trước ngày 15/8/2023
- 2. Mẫu Giấy khai đăng ký xe dùng từ 15/8/2023 theo Thông tư 24/2023/TT-BCA
- 3. Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe từ 15/8/2023
1. Mẫu Giấy khai đăng ký xe dùng đến trước ngày 15/8/2023
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE (Vehicle registation declaration)
A. PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI (self declaration vehicle owner’s)
Tên chủ xe :………………………………… Năm sinh: ………………..
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của chủ xe
Địa chỉ :……………………………
Cấp ngày …/…/… tại:……………………………………………………….
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của người làm thủ tục
Cấp ngày…… /…/….. tại…………………………………….
Điện thoại của chủ xe
Email:………………….
Điện thoại của người làm thủ tục
Email:………………….
Số hóa đơn điện tử:
Mã số thuế …………………………………
Cơ quan cấp:………….Mã hồ sơ khai lệ phí trước bạ:
Số tờ khai hải quan điện tử
Cơ quan cấp:………….
Số sêri Phiếu KTCLXX
Cơ quan cấp:………….
Số giấy phép kinh doanh vận tải …………………. cấp ngày…/…./…. tại ……….
Số máy 1 (Engine N0):
Số máy 2 (Engine N0):
Số khung (Chassis N0):
Nơi dán bản chà số máy (Đăng ký tạm thời, đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán) |
Loại xe: ……; Màu sơn: …………….; Nhãn hiệu:……………; Số loại:……………………..
Đăng ký mới □ Đăng ký sang tên □ Đăng ký tạm thời □
Đổi lại, cấp lại đăng ký xe □ Lý do…………………………………………………………………….
Đổi lại, cấp lại biển số xe □ Lý do……………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe (I swear on the content declaration is correct and complexly responsible before law for the vehicle documents in the file).
….., ngày (date)…. tháng…. năm…. (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan) (Sinature, write full name….) |
B. PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE
BIỂN SỐ CŨ:………………………. BIỂN SỐ MỚI: …………………………..
Nơi dán bản chả số khung (Đăng ký tạm thời, đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán) |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE
Kích thước bao: Dài.. /…………. m;… Rộng……………………. m;… Cao……………………… m
Khối lượng bản thân:………………… kg; Kích cỡ lốp:……………………………………………….
Màu sơn:……………. ; Năm sản xuất:…………; Dung tích xi lanh: ………………. cm3
Khối lượng hàng chuyên chở:……. ;Khối lượng kéo theo:…………………………………… kg
Kích thước thùng:……………………. mm; Chiều dài cơ sở:………………………………… mm
Số chỗ ngồi:…………………… ; Đứng:………………………… ; Nằm:……………………………..
THỐNG KÊ CHỨNG TỪ ĐĂNG KÝ XE
TT | LOẠI CHỨNG TỪ | CƠ QUAN CẤP | SỐ CHỨNG TỪ | NGÀY CẤP |
1 | ||||
2 | ||||
3 | ||||
4 |
…., ngày…. tháng…năm…. CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE (Ký, ghi rõ họ tên) | (1) ……………. (Ký và ghi rõ họ tên) | (2) ……………….. (Ký tên và đóng dấu) |
C. XÁC NHẬN THAY ĐỔI MÀU SƠN/XE CẢI TẠO CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE
Xác nhận chủ xe:……………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………………………….. ;Email:……………………………………………………
Đã khai báo hồi:….. giờ…………. phút; Ngày:…….. tháng.. năm….. Tại:………………………
Về các nội dung sau (3):…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………
….,ngày….tháng…..năm….. CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE | …., ngày ….tháng…..năm…. (Ký tên và đóng dấu) |
(1) Ở Bộ ghi Trưởng phòng; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Đội trưởng; ở CA cấp Huyện ghi Đội trưởng;
(2) Ở Bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng; ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP.
(3) Chủ xe ghi các nội dung xe thay đổi màu sơn, xe cải tạo.
(4) ở Bộ ghi Trưởng phòng hướng dẫn đăng ký, kiểm định; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng; ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP (đối với xe thay đổi màu sơn).
2. Mẫu Giấy khai đăng ký xe dùng từ 15/8/2023 theo Thông tư 24/2023/TT-BCA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIỂN SỐ CŨ: ……………………. | BIỂN SỐ MỚI: …………………… |
Màu biển: …………………… | Màu biển: …………………… |
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE
…. (1)……….. Mã hồ sơ trực tuyến: …………………….
Tên chủ xe:……………..
Địa chỉ: ……………………. Điện thoại: ……………………….
Mã định danh:(2)……………..Loại giấy tờ: ……………..Cơ quan cấp …………..ngày cấp……./……. /….
Người làm thủ tục:…………………….Số giấy tờ (3)……………… SĐT: ……………..
Số GPKDVT (nếu có) ……………….Cơ quan cấp:……………ngày cấp………. /…….. /…..
Đặc điểm xe như sau:
Nhãn hiệu:………………Số loại:…………………..
Loại xe:………………Dung tích/Công suất:…………….cm3(kw); Màu sơn: …………
Số máy:……………Số khung ………………
Tải trọng hàng hóa: …………kg; S ố chỗ ngồi: ……… ; đứng: …….. ; nằm: ………. ; Năm sản xuất: ………
Trọng lượng toàn bộ: …………kg; Trọng lượng kéo theo: …………kg
Nguồn gốc (4)…………..Mã chứng từ LPTB: …………….
Lý do: (5)…………………………………..
Kèm theo giấy này có: ………………….
Nơi dán bản chà số máy | Nơi dán bản chà số khung |
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE Ký, ghi rõ họ tên | ……., ngày ……. tháng ……. năm …….. CHỦ XE (Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan) |
(6) Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu |
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE
Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung phương tiện): ……..
Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu: ………………….
Số tờ khai nhập khẩu:. ………. Ngày…………tháng……….năm………….
Cửa khẩu nhập: ……………………………
Nhãn hiệu:………………….. Số loại:………………..
Loại xe:………………. Dung tích/Công suất: ………….. cm³/kw
Số máy:…………………. Số khung ……………………
Màu sơn: …………Năm sản xuất: ……………………
Tải trọng hàng hóa: …………….kg. Số chỗ ngồi: ………… đứng ………….. nằm: ……..
Trọng lượng bản thân:………kg; Trọng lượng toàn bộ: ………. kg; Trọng lượng kéo theo: ……….kg
Kích thước thùng (dài x rộng x cao) ……….mm; Kích thước bao … mm
Chiều dài cơ sở: ……….. mm; Kích cỡ lốp: ………………….
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:…………… Số điện thoại:………………..
Tên người nộp thuế: ……………………………..
Địa chỉ:…………………………..
Mã định danh: …………….Loại giấy tờ: …………..Cơ quan cấp: ………….ngày cấp …….. / ….. /…………
Tên cơ quan quản lý thuế thu: ………………….
Biển số: (nếu có) …………………Loại xe:…………..
Nhãn hiệu:………………Số loại:……………………….
Số máy:……………….Số khung ……………………
Dung tích /Công suất: ……………….cm³/kw Năm sản xuất: …………….
Tải trọng hàng hóa : …….kg ; Số chỗ ngồi: ……… ; đứng: ………. ; nằm: ……..
Giá trị tài sản tính LPTB: ………..; Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:………..
Ngày nộp: …….. / ….. /…….
Căn cứ miễn thu (trường hợp miễn thu LPTB): …………….
Ngày kê khai: …….. / ….. /……..
Ghi chú
Giấy khai đăng ký xe gồm 2 trang:
Trang 1: Phần kê khai của chủ xe; kiểm tra của cơ quan đăng ký xe;
Trang 2: Dữ liệu điện tử về hồ sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp không có dữ liệu điện tử thì điền đầy đủ các thông tin còn thiếu.
(1) Ghi thủ tục đăng ký xe: Đăng ký xe lần đầu; Đăng ký sang tên/di chuyển xe; Cấp đổi, cấp lại; Đăng ký xe tạm thời;
(2) Đối với cá nhân: Số định danh cá nhân, số CMT ngoại giao, số CMT công vụ, số CMT lãnh sự; số định danh của người nước ngoài, số Thẻ tạm trú, số Thẻ thường trú, số CMT CAND, số CMT QĐND tương ứng với đối tượng đăng ký;
Đối với tổ chức: Ghi mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế hoặc số quyết định thành lập (trường hợp chưa có mã số thuế);
(3) Trường hợp xe có nhiều số máy thì liệt kê tất cả các số máy của xe.
(4) Ghi nguồn gốc xe nhập khẩu/sản xuất lắp ráp, tịch thu.
(5) Ghi rõ lý do: Đăng ký xe lần đầu; đăng ký sang tên/di chuyển xe; lý do cấp đổi, cấp lại; đăng ký xe tạm thời; Trường hợp đăng ký tạm thời thì ghi địa điểm nơi đi, nơi đến; Trường hợp đăng ký sang tên xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người: ghi rõ tên tổ chức, cá nhân đã mua, địa chỉ.
(6) Ở Bộ ghi Cục trưởng, ở Tỉnh, TP ghi Trưởng phòng; cấp huyện ghi Trưởng Công an huyện, thị xã, thành phố; Cấp xã ghi Trưởng Công an xã, phường, thị trấn.
3. Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe từ 15/8/2023
Theo Thông tư 24/2023/TT-BCA, chủ xe là người Việt Nam sử dụng tài khoản định danh điện tử mức 2 để đăng ký xe trên Cổng dịch vụ công hoặc xuất trình Căn cước công dân, hộ chiếu.
Thủ tục đăng ký xe được thực hiện như sau:
Bước 1: Đăng nhập tài khoản trên Cổng dịch vụ công
– Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công và kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong Giấy khai đăng ký xe, ký số hoặc ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức).
– Sau khi kê khai thành công, chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến, lịch hẹn giải quyết hồ sơ do Cổng dịch vụ công thông báo qua tin nhắn điện thoại hoặc qua địa chỉ thư điện tử để làm thủ tục đăng ký xe; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đăng ký xe theo quy định.
Trường hợp không thực hiện được trên Cổng dịch vụ công thì chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.
Bước 2: Đưa xe đến cơ quan đăng ký xe và nộp các giấy tờ của chủ xe, giấy tờ của xe.
Bước 3: Cấp biển số
Sau khi cán bộ đăng ký xe kiểm tra hồ sơ xe, nếu xe bảo đảm hợp lệ thì được cấp biển số. Theo đó:
– Cấp biển số mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác;
– Cấp lại theo số biển số định danh với trường hợp biển số định danh đó đã được thu hồi.
Trường hợp xe, hồ sơ xe không bảo đảm đúng quy định thì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe tại phiếu hướng dẫn hồ sơ.
Bước 4: Nhận giấy hẹn trả kết quả
Bước 5: Nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe
Trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.
Bước 6: Nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.
Trên đây là mẫu Giấy khai đăng ký xe mới nhất. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.