HƯỚNG DẪN VIẾT MẪU CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ TNCN
Bài viết của tanthueviet.com “HƯỚNG DẪN VIẾT MẪU CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ TNCN” được đại lý thuế gia lộc chia sẽ lại cho cộng đồng. Mọi người có thể liên hệ trực tiếp bên Tân Thuế Việt nha. Chúc cả nhà may mắn thành công!
Tham khảo: Thủ tục mua Chứng từ khấu trừ thuế TNCN năm 2020
Cách viết Chứng từ khấu trừ thuế TNCN năm 2019 CHÍNH XÁC NHẤT
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP:
[01] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi tên in hoa tổ chức trả thu nhập
[02] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của tổ chức trả thu nhập
[03] Địa chỉ: Ghi địa chỉ của tổ chức trả thu nhập
[04] Điện thoại: Ghi số điện thoại của tổ chức trả thu nhập
II. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ:
[05] Họ và tên: Ghi chữ in hoa theo tên trên chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
[06] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế như trên Thông báo mã sô thuế do cơ quan thuế cấp.
[07] Quốc tịch: Ghi Quốc tịch của người nộp thuế
[08], [09] Đánh dấu x vào ô tương ứng là cá nhân cư trú hoặc không cư trú
[10] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ: Ghi địa chỉ hoặc số điện thoại để thuận tiện cho việc liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế
[11] Số CMND hoặc số hộ chiếu:
[12] Nơi cấp: …… [13] Ngày cấp: ghi theo trên CMND hoặc hộ chiếu
III. THÔNG TIN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ:
[14] Khoản thu nhập: Ghi rõ loại thu nhập các nhân nhận được (thu nhập từ tiền lương tiền công, thu nhập từ kinh doanh từ đầu tư vốn,…)
[15] Thời điểm trả thu nhập: Là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập của tháng trong năm dương lịch. Trường hợp chi trả thu nhập trong khoảng thời gian thì phải ghi từ tháng nào đến tháng nào.
Ví dụ: Công ty A chi trả thu nhập cho cá nhân B từ tháng 2 đến 4 năm 2016 thì ghi: “2,3,4 năm 2016”
[16] Tổng thu nhập chịu thuế đã trả: Ghi tổng số thu nhập chịu thuế đã chi trả cho cá nhân đó (là tổng thu nhập chưa trừ các khoản giảm trừ như: giảm trừ gia cảnh, đóng bảo hiểm, từ thiện, nhân đạo,…)
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế (Không phải khoản giảm trừ )
[17] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Là số tiền thuế TNCN mà DN đã khấu trừ của cá nhân đó (là số tiền thuế đã khấu trừ theo biểu lũy tiến hoặc tỷ lệ 10%.)
[18] Số thu nhập cá nhân còn được nhận: [(16)-(17)]: Là số tiền mà cá nhận đó còn nhận được
Theo Công văn số 8198/CT-TTHT ngày 24/8/2017 của Cục Thuế TP. HCM
Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTCstatus2 , trường hợp Công ty khi chi trả tiền lương, tiền công cho người lao động đã khấu trừ thuế TNCN thì phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của người lao động. Việc không cấp chứng từ khấu trừ thuế chỉ áp dụng với người lao động có ủy quyền cho Công ty quyết toán thay.
– Đối với người lao động bị khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10%, có thể cấp riêng chứng từ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp chung 01 chứng từ cho nhiều lần khấu trừ trong một kỳ tính thuế.
– Đối với người lao động bị khấu trừ thuế TNCN theo biểu lũy tiến, chỉ được cấp 01 chứng từ trong một kỳ tính thuế (điểm b khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC)
Nguyên tắc sử dụng Chứng từ khấu trừ thuế TNCN:
– Những DN có sử dụng Chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì: Hàng quý phải báo cáo tình hình sử dụng Chứng từ khấu trừ thuế TNCN (Mẫu mẫu CTT25/AC ban hành kèm theo Quyết định số 440/QĐ-TCT)
IV. Báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN :
Thời hạn nộp Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN: (Theo Phần thứ ba Quyết định 440/QĐ-TCT ngày 14/3/2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
“+ Báo cáo tình hình sử dụng biên lai thuế, chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của tổ chức trả thu nhập (mẫu CTT25/AC); thời hạn gửi báo cáo: chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.”
Video hướng dẫn viết tờ khai chứng từ khấu trừ thuế TNCN