Tiểu mục 1603 là gì?
Tiểu mục 1603 là gì? Cách tính Thuế từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thế nào? sẽ được chúng tôi làm rõ trong bài viết này.
Tiểu mục 1603 là gì?
The quy định hiện hành Tiểu mục 1603 là nguồn thu thuế từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. Đất phi nông nghiệp là nhóm đất không sử dụng với mục đích làm nông nghiệp và không thuộc các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.
Mỗi một loại thuế đất đều có một tiểu mục khác nhau, với những mã số khác nhau. Tuy nhiên, những tiểu mục này khá nhiều và nếu không tìm hiểu kỹ lưỡng thì bạn rất dễ bị nhầm lẫn.
Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan đến vấn đề: Tiểu mục 1603 là gì?
Tiểu mục 1603 là gì?
The quy định hiện hành Tiểu mục 1603 là nguồn thu thuế từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
Đất phi nông nghiệp là nhóm đất không sử dụng với mục đích làm nông nghiệp và không thuộc các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng. Căn cứ khoản 2 – Điều 10 – Luật Đất đai năm 2013, nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất, cụ thể:
– Đất ở gồm đất ở tại nông thông, đất ở tại đô thị (hay còn gọi là đất thổ cư).
– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
– Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp, đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác.
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
– Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
– Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
– Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
Căn cứ tại điểm 2.2.5 – Mục 2.2 – Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT, quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, cụ thể:
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là đất làm mặt bằng để xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (kể cả trụ sở, văn phòng đại diện, sân kho và nhà kho của tổ chức kinh tế); đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
Cách tính Thuế từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Để giúp Quý độc giả có thêm thông tin, trong bài viết tiểu mục 1603 là gì? chúng tôi chia sẻ thêm thông tin về cách tính thuế từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
Tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính trên cơ sở căn cứ vào giá tính thuế và thuế suất.
– Căn cứ quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, cụ thể:
Mức thuế phải nộp = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất x Thuế suất %
Trong đó:
+ Giá tính thuế đối với đất được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất.
+ Thuế suất đối với đất ở và đất phi nông nghiệp được sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần được pháp luật quy định, cụ thể:
Bậc thuế | Diện tích đất tính thuế (m2) | Thuế suất |
1 | Phần diện tích vượt trên 03 lần hạn mức | 0.15% |
2 | Phần diện tích vượt không quá 03 lần hạn mức | 0.07% |
3 | Diện tích trong hạn mức | 0.03% |
Xây nhà trên đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không?
Căn cứ Mục 2.1 – Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng, cụ thể:
Đất ở là đất để xây dưng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thông, đất ở tại đô thị.
Do đó, có thể hiểu rằng đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoàn toàn không phải là đất xây dựng nhà ở. Vì thế, nếu quý bạn đọc mua đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp với mục đích xây dựng nhà để ở là vi phạm pháp luật.
Tuy nhiên, vẫn có thể tiến hành xây nhà ở trên đất kinh doanh phi nông nghiệp được, muốn thức hiện được quý bạn đọc phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ phi công nghiệp không phải là đất ở sang đất ở, cụ thể:
– Theo quy định tại điểm e – khoản 1 – Điều 57 – Luật Đất đai năm 2013, để chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang dất ở bạn cần chuẩn bị hồ sơ:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/DK ban hành kèm thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).
Sau khi quý bạn đọc đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên, người dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất để chuyển mục đích sử dụng đất. Thời hạn cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày.
Như vậy, Tiểu mục 1603 là gì? Đã được chúng tôi trả lời trong phần đầu tiên của bài viết phía trên. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng đã phân tích và trả lời một số câu hỏi thường gặp liên quan tới đất sử dụng kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp.
Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc