Mã ngành nghề kinh doanh hóa chất là mã nào?
Mã ngành nghề là một yếu tố cần thiết khi thành lập doanh nghiệp nội dung bài viết dưới đây sẽ đưa ra Mã ngành nghề kinh doanh hóa chất.
Mã ngành nghề kinh doanh hóa chất là mã nào?
Mã ngành nghề kinh doanh là dãy ký tự được mã hóa, theo bảng chữ cái hoặc bằng số nhằm thể hiện một ngành nghề kinh doanh cụ thể, vì vậy khi đăng ký mã ngành nào thì doanh nghiệp chỉ được hoạt động trong phạm vi nghề đó theo quy định của pháp luật.
Mã ngành nghề là một yếu tố cần thiết khi thành lập doanh nghiệp, trong nội dung bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến Mã ngành nghề kinh doanh hóa chất để quý độc giả có thể tham khảo.
Mã ngành nghề kinh doanh là gì?
Mã ngành nghề kinh doanh là dãy ký tự được mã hóa, theo bảng chữ cái hoặc bằng số nhằm thể hiện một ngành nghề kinh doanh cụ thể, vì vậy khi đăng ký mã ngành nào thì doanh nghiệp chỉ được hoạt động trong phạm vi nghề đó theo quy định của pháp luật.
Nguyên tắc đăng ký mã ngành kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp hay thay đổi ngành nghề kinh doanh được quy định như sau:
– Ngành nghề kinh doanh không có điều kiện
+ Phải đăng ký theo mã ngành cấp 4, sau đó mới bổ sung mã ngành nghề cấp 5 theo quy định của pháp luật (nếu có);
+ Trường hợp muốn ghi chi tiết hơn mã ngành kinh doanh cấp 4: Chọn một ngành nghề kinh doanh cấp 4 rồi ghi chi tiết bên dưới các ngành nghề kinh doanh phù hợp với ngành, mã ngành cấp 4 đó.
– Ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Ghi theo mã ngành đăng ký kinh doanh trong văn bản pháp luật quy định ngành nghề đó.
– Ngành, nghề đầu tư không có trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (văn bản pháp luật khác quy định)
Ghi chi tiết ngành nghề theo văn bản pháp luật quy định ngành nghề đó.
– Ngành nghề kinh doanh không có trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam (chưa được quy định trong văn bản khác)
+ Vẫn được đăng ký kinh doanh nếu không nằm trong danh mục ngành nghề cấm kinh doanh;
+ Được cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và ghi nhận vào cơ sở dữ liệu quốc gia, gửi văn bản thông báo cho Tổng cục Thống kê – Bộ KH&ĐT để bổ sung ngành nghề kinh doanh mới.
Trước khi tìm hiểu về Mã ngành nghề kinh doanh hóa chất cần hiểu được khái niệm mã ngành nghề kinh doanh như đã giải thích ở trên.
Mã ngành cấp 4 là gì?
Mã ngành cấp 4 trong hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được mã hóa bằng 4 số theo sau mã ngành cấp 3 tương ứng, danh mục mã ngành cấp 4 gồm 486 ngành.
Theo quy định của pháp luật ngành nghề đăng ký kinh doanh khi tiến hành thủ tục thành lập công ty phải được mã hóa theo hệ thông ngành nghề kinh tế Việt Nam. Theo quy định của pháp luật, ngành, nghề kinh doanh của công ty được mã hóa theo mã ngành cấp 4.
Ví dụ: Trong hệ thống ngành, nghề kinh tế Việt Nam (Quyết định 27/2018/QĐ-TTg hệ thống ngành nghề Việt Nam) ghi:
01: Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ liên quan: là mã ngành cấp 2 có hai chữ số.
011: Trồng cấy hàng năm: Là mã ngành cấp 3 có 3 chữ số.
0111: Trồng lúa: là mã ngành cấp 4 có 4 chữ số.
01181: Trồng rau các loại: là mã ngành cấp 5 có 5 chữ số.
Theo quy định của pháp luật: Khi đăng ký ngành, nghề kinh doanh thành lập công ty, doanh nghiệp chỉ được ghi ngành, nghề cấp 4, tức là ngành, nghề mã hóa có 4 chữ số.(Khi đăng ký ngành, nghề kinh doanh chỉ được ghi: 0111: Trồng lúa).
Mã ngành nghề kinh doanh hóa chất
Mã ngành nghề kinh doanh hóa chất được quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về ngành nghề kinh doanh, bao gồm các mã ngành chi tiết như sau:
– 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu. Chi tiết: Bán buôn hóa chất
Nhóm này gồm:
– Bán buôn hoá chất công nghiệp như: Anilin, mực in, tinh dầu, khí công nghiệp, keo hoá học, chất màu, nhựa tổng hợp, methanol, parafin, dầu thơm và hương liệu, sôđa, muối công nghiệp, axít và lưu huỳnh,…;
– Bán buôn phân bón và sản phẩm nông hóa;
– Bán buôn chất dẻo dạng nguyên sinh;
– Bán buôn cao su;
– Bán buôn sợi dệt…;
– Bán buôn bột giấy;
– Bán buôn đá quý;
– Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại/phi kim loại, nguyên liệu để tái sinh bao gồm thu mua, sắp xếp, phân loại, làm sạch những hàng hóa đã qua sử dụng để lấy ra những phụ tùng có thể sử dụng lại (ví dụ: tháo dỡ ô tô, máy tính, ti vi cũ…), đóng gói, lưu kho và phân phối nhưng không thực hiện hoạt động nào làm biến đổi hàng hóa. Những hàng hóa được mua bán là những loại còn có giá trị.
Loại trừ:
– Thu gom rác thải từ quá trình sản xuất công nghiệp và các hộ gia đình được phân vào nhóm 3811 (Thu gom rác thải không độc hại);
– Xử lý rác thải, không nhằm sử dụng tiếp trong quy trình sản xuất công nghiệp được phân vào nhóm 382 (Xử lý và tiêu hủy rác thải);
– Xử lý phế liệu, phế thải và những sản phẩm khác thành nguyên liệu thô thứ cấp để tiếp tục đưa vào quá trình sản xuất khác (nguyên liệu thô thứ cấp được tạo ra có thể được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không phải là sản phẩm cuối cùng) được phân và nhóm 3830 (Tái chế phế liệu);
– Tháo dỡ ô tô, máy vi tính, tivi và thiết bị khác để lấy nguyên liệu được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
– Nghiền xe ôtô bằng các phương tiện cơ học được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
– Phá tàu cũ được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
– Bán lẻ hàng đã qua sử dụng được phân vào nhóm 47749 (Bán lẻ hàng hóa khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh).
– 2011: Sản xuất hoá chất cơ bản
Nhóm này gồm: Sản xuất hóa chất sử dụng các quy trình cơ bản, như: phản ứng chưng cất và nhiệt cracking. Sản lượng của các quy trình này thường được tạo ra bởi các nguyên tố hóa học khác nhau hoặc bởi các hợp chất hóa học được xác định rõ tính chất hóa học riêng biệt.
– 2029: Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
– Sản xuất các loại bột thuốc nổ;
– Sản xuất các sản phẩm pháo hoa, chất nổ, bao gồm ngòi nổ, pháo sáng…
– Sản xuất giêlatin và dẫn xuất giêlatin, keo hồ và các chất đã được pha chế, bao gồm keo cao su;
– Sản xuất chiết xuất của các sản phẩm hương liệu tự nhiên;
– Sản xuất chất giống nhựa;
– Sản xuất nước hương liệu nguyên chất chưng cất;
– Sản xuất sản phẩm hỗn hợp có mùi thơm dùng cho sản xuất nước hoa hoặc thực phẩm;
– Sản xuất phim, giấy ảnh, các vật liệu nhạy với ánh sáng khác;
– Sản xuất hoá chất dùng để làm ảnh;
– Sản xuất các sản phẩm hoá chất khác như:
+ Pep ton, dẫn xuất của pep ton, các chất protein khác và dẫn xuất của chúng,
+ Dầu mỡ,
+ Dầu hoặc mỡ được pha chế bằng quá trình hoá học,
+ Nguyên liệu sử dụng trong hoàn thiện sản phẩm dệt và da,
+ Bột và bột nhão sử dụng trong hàn,
+ Sản xuất chất để tẩy kim loại,
+ Sản xuất chất phụ gia cho xi măng,
+ Sản xuất các-bon hoạt tính, chất phụ gia cho dầu nhờn, chất xúc tác cho cao su tổng hợp, chất xúc tác và sản phẩm hoá chất khác sử dụng trong công nghiệp,
+ Sản xuất chất chống cháy, chống đóng băng,
+ Sản xuất hợp chất dùng để thử phản ứng trong phòng thí nghiệm và để chẩn đoán khác;
– Sản xuất mực viết và mực vẽ;
– Sản xuất diêm;
– Sản xuất hương các loại…
– Sản xuất meo nấm.
Loại trừ:
– Sản xuất sản phẩm hoá chất với khối lượng lớn được phân vào nhóm 2011 (Sản xuất hoá chất cơ bản);
– Sản xuất nước chưng cất được phân vào nhóm 20113 (Sản xuất hoá chất vô cơ cơ bản khác);
– Sản xuất các sản phẩm hương liệu tổng hợp được phân vào nhóm 2011 (Sản xuất hoá chất cơ bản);
– Sản xuất mực in được phân vào nhóm 2022 (Sản xuất sơn, véc vi và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít);
– Sản xuất nước hoa và nước vệ sinh được phân vào nhóm 2023 (Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh);
– Sản xuất chất kết dính từ nhựa đường được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu).
Hóa chất nào bị cấm kinh doanh theo pháp luật?
Khoản 1 Điều 6 Luật Đầu tư quy định:
1. Cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:
a) Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;
b) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;
c) Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;
d) Kinh doanh mại dâm;
đ) Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
e) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
g) Kinh doanh pháo nổ;
h) Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
Như vậy các hóa chất thuộc phụ lục II của Luật Đầu tư là các hóa chất bị cấm đầu tư, kinh doanh, đó là:
STT | Tên hóa chất theo tiếng Việt | Tên hóa chất theo tiếng Anh | Mã HS | Mã số CAS |
1 | Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- phosphonofloridat | O-Alkyl (<=C10, incl. cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n- Pr or i-Pr)- phosphonofluoridates | 2931.00 | |
Ví dụ: | Example: | |||
• Sarin: O-Isopropylmetyl phosphonofloridat | • Sarin: O-Isopropyl methylphosphonofluoridate | 2931.9080 | 107-44-8 | |
• Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat | • Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat | 2931.9080 | 96-64-0 | |
2 | Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) N,N- dialkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphoramidocyanidat | O-Alkyl (<=C10, incl. cycloalkyl) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphoramidocyanidates | 2931.00 | |
Ví dụ: | Example: | |||
Tabun:O-Ethyl N,N-dimetyl phosphoramidocyanidat | Tabun:O-Ethyl N,N-dimethyl phosphoramidocyanidate | 2931.9080 | 77-81-6 | |
3 | Các hợp chất O-Alkyl (H hoặc <C10, gồm cả cycloalkyl) S-2- dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- aminoetyl alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng | O-Alkyl (H or <=C10, incl. cycloalkyl) S-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonothiolates and corresponding alkylated or protonated salts | 2930.90 | |
Ví dụ: | Example: | |||
O-Etyl S-2- diisopropylaminoetyl metyl phosphonothiolat | O-Ethyl S-2- diisopropylaminoethyl methyl phosphonothiolate | 2930.9099 | 50782-69-9 | |
4 | Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh: | Sulfur mustards: | ||
• 2-Cloroetylchlorometylsulfit | • 2-Chloroethyl chloromethylsulfide | 2930.9099 | 2625-76-5 | |
• Khí gây bỏng: Bis (2- cloroetyl) sulfit | • Mustard gas: Bis(2- chloroethyl) sulfide | 2930.9099 | 505-60-2 | |
• Bis (2-cloroetylthio) metan | • Bis(2-chloroethylthio) methane | 2930.9099 | 63869-13-6 | |
• Sesquimustard: 1,2-Bis (2- cloroetylthio) etan | • Sesquimustard: 1,2- Bis(2-chloroethylthio)ethane | 2930.9099 | 3563-36-8 | |
• 1,3-Bis(2- cloroetylthio) -n-propan | • 1,3-Bis(2-chloroethylthio)-n-propane | 2930.9099 | 63905-10-2 | |
• 1,4-Bis (2- cloroetylthio) -n-butan | • 1,4-Bis(2-chloroethylthio)-n-butane | 2930.9099 | 142868-93-7 | |
• 1,5-Bis (2- cloroetylthio) -n-pentan | • 1,5-Bis(2-chloroethylthio)-n-pentane | 2930.9099 | 142868-94-8 | |
• Bis (2-cloroetylthiometyl) ete | • Bis(2-chloroethylthiomethyl)ether | 2930.9099 | 63918-90-1 | |
• Khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh và Oxy: Bis (2-cloroetylthioetyl) ete | • O-Mustard: Bis(2- chloroethylthioethyl) ether | 2930.9099 | 63918-89-8 | |
5 | Các hợp chất Lewisit: | Lewisites: | ||
• Lewisit 1: 2-Clorovinyldicloroarsin | • Lewisite 1: 2- Chlorovinyldichloroarsine | 2931.9080 | 541-25-3 | |
• Lewisit 2: Bis (2- chlorovinyl) cloroarsin | • Lewisite 2: Bis(2- chlorovinyl)chloroarsine | 2931.9080 | 40334-69-8 | |
• Lewisit 3: Tris (2-chlorovinyl) arsin | • Lewisite 3: Tris(2-chlorovinyl)arsine | 2931.9080 | 40334-70-1 | |
6 | Hơi cay Nitơ: | Nitrogen mustards: | ||
• HN1: Bis (2-chloroethyl) etylamin | • HN1: Bis(2-chloroethyl)ethylamine | 2921.1999 | 538-07-8 | |
• HN2: Bis(2-chloroetyl) metylamin | • HN2: Bis(2-chloroethyl) methylamine | 2921.1999 | 51-75-2 | |
• HN3: Tris(2-cloroetyl)amin | • HN3: Tris(2-chloroethyl)amine | 2921.1999 | 555-77-1 | |
7 | Saxitoxin | Saxitoxin | 3002.90 | 35523-89-8 |
8 | Ricin | Ricin | 3002.90 | 9009-86-3 |
9 | Các hợp chất Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldiflorit | Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldifluorides | ||
Ví dụ: | Example: | |||
DF: Metylphosphonyldiflorit | DF: Mefhylphosphonyldifluoride | 2931.9020 | 676-99-3 | |
10 | Các hợp chất O-Alkyl (H hoặc <C10, gồm cả cycloalkyl) O-2- dialkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- aminoetyl alkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonit và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng | O-Alkyl (H or <=C10, incl. cycloalkyl) O-2-dalkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonites and corresponding alkylated or protonated salts | 2931.00 | |
Ví dụ: | Example: | |||
QL: O-Ethyl O-2-diisopropylaminoetyl metylphosphonit | QL: O-Ethyl O-2-diisopropylaminoethyl methylphosphonite | 2931.9080 | 57856-11-8 | |
11 | Chlorosarin: O-Isopropyl metylphosphonocloridat | Chlorosarin: O-Isopropyl methylphosphonochloridate | 2931.9080 | 1445-76-7 |
12 | Chlorosoman: O-Pinacolyl metylphosphonocloridat | Chlorosoman: O-Pinacolyl methylphosphonochloridate | 2931.9080 | 7040-57-5 |
13 | Axit dodecyl benzen sunfonic (DBSA) | Dodecyl benzene sulfonic acid (DBSA) | 29041000 | 27176-87-0 |
14 | Amiăng crocidolit | Asbestos crocidolite | 2524.10.00 | 12001-28-4 |
15 | Amiăng amosit | Asbestos amosite | 2524.90.00 | 12172-73-5 |
16 | Amiăng anthophyllit | Asbestos anthophyllite | 2524.90.00 | 17068-78-9 77536-67-5 |
17 | Amiăng actinolit | Asbestos actinolite | 2524.90.00 | 77536-66-4 |
18 | Amiăng tremolit | Asbestos tremolite | 2524.90.00 | 77536-68-6 |
Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do đó Quý vị cần tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật chuyên ngành khi thực hiện kinh doanh hóa chất cục thể.
Các loại hóa chất, khoáng vật bị cấm theo quy định của Luật Đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sản xuất, sử dụng theo quy định của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và các văn bản hướng dẫn Công ước Rotterdam về thủ tục thỏa thuận có thông báo trước đối với một số hóa chất nguy hại và thuốc bảo vệ thực vật trong buôn bán quốc tế.
Những ngành nghề liên quan đến hóa chất là ngành, nghề ưu đãi đầu tư:
– Sản xuất hóa dầu, hóa dược, hóa chất cơ bản và cao su.
– Đầu tư xử lý, sử dụng phế thải của các nhà máy nhiệt điện, nhà máy phân bón hóa chất, nhà máy luyện kim để làm vật liệu xây dựng.
– Ứng cứu, xử lý sự cố tràn dầu, sự cố hóa chất và sự cố môi trường khác.
Các bước thành lập doanh nghiệp kinh doanh hóa chất
Khi đã lựa chọn đượcMã ngành nghề kinh doanh hóa chất sẽ tiến hành các bước thành lập công ty kinh doanh hóa chất như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty
Sử dụng bộ hồ sơ phù hợp với loại hình doanh nghiệp mà Khách hàng dự định thành lập và điền đầy đủ thông tin.
Thành phần hồ sơ thành được quy định cụ thể Điều 19 đến Điều 22 của Luật doanh nghiệp 2020 tùy theo loại hình.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh và nhận kết quả
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
– Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
– Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
– Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp;
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp.
Bước 3: Khắc con dấu và làm bảng hiệu công ty
Căn cứ vào Giấy phép kinh doanh được cấp, doanh nghiệp sử dụng các thông tin: Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính để khắc con dấu và bảng hiệu công ty.
Những thủ tục sau khi thành lập công ty kinh doanh hóa chất
Sau khi được cấp giấy kinh doanh, để có thể chính thức hoạt động, doanh nghiệp cần thực hiện một số thủ tục sau:
– Khắc dấu;
– Treo biển tại trụ sở của doanh nghiệp;
– Mở tài khoản ngân hàng cho công ty;
– Đăng ký thủ tục kê khai thuế ban đầu tại Cơ quan Thuế;
– Mua chữ ký số đề kê khai và nộp thuế theo quy định;
– Kê khai và nộp lệ phí môn bài qua mạng theo quy định;
– Đăng ký và phát hành sử dụng hóa đơn điện tử;
– Sau khi thành lập công ty kinh doanh hóa chất trong vòng 90 ngày kể từ ngày có giấy phép đăng ký doanh nghiệp phải thực hiện góp vốn đủ vốn theo quy định.
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty do Luật Hoàng Phi cung cấp
Thực tế thấy được rằng thủ tục thành lập công ty không quá khó khăn tuy nhiên nếu không nắm bắt được các quy định của pháp luật, không nắm được trình tự thủ tục thành lập doanh nghiệp và cũng không rõ những công việc bắt buộc phải thực hiện sau khi thành lập doanh nghiệp thì sẽ rất dễ bị xử phạt vi phạm hành chính.
Để tránh được những điều này thì Luật Hoàng Phi sẽ hỗ trợ quý khách hàng thực hiện thành lập doanh nghiệp một cách dễ dàng. Khi bạn sử dụng dịch vụ, chúng tôi sẽ thực hiện tất cả các thủ tục theo yêu cầu, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng các vấn đề như:
– Soạn thảo đầy đủ hồ sơ để thành lập công ty;
– Đại diện khách hàng công chứng, chứng thực, dịch thuật mọi giấy tờ, hồ sơ cần thiết;
– Nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư;
– Theo dõi kết quả của hồ sơ và bàn giao kết quả đúng thời hạn cam kết với khách hàng.
Khi tiếp nhận thông tin của khách hàng chúng tôi sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ, nộp hồ sơ tại cơ qua có thẩm quyền, quý khách hàng sẽ chỉ cần nhận kết quả cuối cùng là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Khi cần tư vấn hoặc hỗ trợ về dịch vụ Quý khách hàng có thể liên hệ Luật Hoàng Phi theo cách thức như sau:
– Yêu cầu dịch vụ: 0981.393.686 – 0981.393.868
– Yêu cầu dịch vụ ngoài giờ hành chính: 0981.378.999
– Điện thoại: 024.628.52839 (HN) – 028.73090.686 (HCM)
– Email: [email protected]
Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc