Ai là người ký điều lệ công ty TNHH, cổ phần?

Điều lệ công ty là những quy định được xây dựng căn cứ trên quy định chung của pháp luật. Ai là người ký điều lệ công ty TNHH, cổ phần?

Điều lệ công ty là những quy định được xây dựng căn cứ trên quy định chung của pháp luật. Ai là người ký điều lệ công ty TNHH, cổ phần?

Ai là người ký điều lệ công ty TNHH, cổ phần?

Điều lệ công ty là những quy định được xây dựng căn cứ trên quy định chung của pháp luật. Ai là người ký điều lệ công ty TNHH, cổ phần?

Khi thành lập công ty TNHH (trách nhiệm hữu hạn), công ty cổ phần, điều lệ công ty là thành phần không thể thiếu trong hồ sơ nộp lên cơ quan có thẩm quyền. Theo quy định pháp luật, ai là người ký điều lệ công ty TNHH, cổ phần? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này nhé!

Mục lục

    Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì? Công ty cổ phần là gì?

    Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Trong đó:

    Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

     Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật Doanh nghiệp. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật Doanh nghiệp.

    Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa; cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp.

    Điều lệ công ty TNHH, cổ phần là gì?

    Điều lệ công ty TNHH, cổ phần là văn bản của chủ sở hữu (đối với công ty TNHH 1 thành viên), sự thỏa thuận giữa những người chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên), sự thỏa thuận giữa những cổ đông công ty ( đối với công ty cổ phần) với nhau cam kết, ràng buộc các thành viên, cổ đông, các chủ thể khác trong công ty đối với những quy định chung, được xây dựng căn cứ trên những quy định chung của pháp luật. 

    Theo khoản 1 Điều 24 Luật Doanh nghiệp thì Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

    – Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);

    – Ngành, nghề kinh doanh;

    – Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

    – Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;

    – Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;

    – Cơ cấu tổ chức quản lý;

    – Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;

    – Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

    – Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;

    – Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;

    – Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;

    – Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;

    – Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty..

    Ai là người ký điều lệ công ty TNHH, cổ phần?

    Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động theo khoản 1 Điều 24 Luật Doanh nghiệp.

    Ngoài ra, khoản 3 và khoản 4 Điều này quy định thêm:

    3. Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:

    a) Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;

    b) Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

    c) Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

    d) Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần.

    4. Điều lệ công ty được sửa đổi, bổ sung phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:

    a) Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh;

    b) Chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

    c) Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.

    Theo quy định trên, với câu hỏi: ai là người ký điều lệ công ty TNHH, cổ phần? chúng tôi xin làm rõ như sau:

    Thứ nhất: Về chủ thể ký điều lệ công ty TNHH

    – Khi đăng ký doanh nghiệp:

    + Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

    + Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

    – Khi điều lệ được sửa đổi, bổ sung:

    + Chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

    + Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

    Thứ hai: Về chủ thể ký điều lệ công ty cổ phần

    – Khi thành lập doanh nghiệp: Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập.

    – Khi điều lệ được sửa đổi, bổ sung: Người đại diện theo pháp luật.

    Chắc hẳn rằng, với những chia sẻ trên đây của chúng tôi, Quý vị đã có cho mình câu trả lời với câu hỏi ai là người ký điều lệ công ty TNHH, cổ phần? Trường hợp cần tư vấn, hỗ trợ thêm thông tin, Quý vị hãy liên hệ chúng tôi qua hotline 0981.378.999.

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *