Mẫu đơn xin kết hôn trong ngành Công an
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ tới Quý độc giả các thông tin hữu ích về Mẫu đơn xin kết hôn trong ngành Công an.
Mẫu đơn xin kết hôn trong ngành Công an
Người kết hôn với công an phải chủ động làm đơn kê khai lý lịch cá nhân và gia đình trong phạm vi ba đời của mình, quá trình hoạt động của gia định trước và sau năm 1975, tôn giáo của từng người trong gia đình. Trong đó bao gồm lý lịch của: Cha, mẹ, anh chị em ruột, ông ba nội ngoại.
Tình yêu luôn là nền tảng đầu tiên và quyết định nhiều nhất để đi đến một cuộc hôn nhân lâu dài. Tình yêu với các chiến sĩ công an nhân dân cũng không nằm ngoài quy luật ấy. Tuy nhiên, để kết hôn với công an thì tình yêu là điều kiện cần nhưng chưa đủ để đi đến một cuộc hôn nhân.
Vì tính chất đặc thù của ngành, có liên quan đến yêu tố chính trị nên để kết hôn với công an, cần đáp ứng đủ những điều kiện mà pháp luật hôn nhân và gia đình quy định cũng như đáp ứng được các điều kiện quy định trong nội bộ của ngành công an. Ngoài ra để được kết hôn trong ngành công an, người kết hôn phải làm đơn xin kết hôn với người trong ngành công an.
Nói đến mẫu đơn xin kết hôn trong ngành công an thì không phải ai cũng biết, nhất là những người không hoặc chưa kết hôn với Công an. Vậy trong bài viết này, chúng tôi xin chia sẻ đến bạn đọc những nội dung liên quan đến việc kết hôn với người trong ngành Công an, và cung cấp cho bạn đọc Mẫu đơn xin kết hôn trong ngành công an để bạn đọc dễ dàng tham khảo.
Điều kiện kết hôn đối với Công an
Như đã đề cập ở trên, để kết hôn với người làm trong ngành công an thì ngoài việc đáp ứng những quy định chung về việc kết hôn được quy định tại Luật hôn nhân gia đình thì càn đáp ứng được các quy định nội bộ trong ngành công an về việc kết hôn.
Thứ nhất: Để kết hôn với công an, thì người đó phải đáp ứng được các điều kiện quy định tại điều 8, Luật Hôn nhân Gia đình 2014, theo đó bao gồm các điều kiện sau đây:
+ Đối với nam phải từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ phải từ đủ 18 tuổi trở lên;
+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
+ Cả nam và nữ phải có đầy đủ năng lực hành vi dân dự
Ngoài ra, việc kết hôn với Công an không thuộc những trường hợp sau:
+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối để kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, chồng mà kết hôn hoặc chung sống với người khác như vợ chồng hoặc chưa có vợ, chồng nhưng kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có vợ, chồng;
+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ, chồng với những người có cùng dòng máu về trực hệ, những người có họ hàng trong phạm vi ba đời; giữa cha mẹ nuôi với con nuôi; với người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa cha chồng với con dâu; mẹ chồng với con rể, cha dượng với con riêng của vợ; mẹ kế với con riêng của chồng (Quy định tại khoản 2, điều 5, Luật hôn nhân gia đình).
Thứ hai: Để được kết hôn với Công an, người kết hôn không được thuộc một trong những trường hợp sau đây (theo quyết định số 1275/2007/QĐ-BCA ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an):
+ Gia đình có người làm tay sai cho chế độ phong kiến, Nguy quân, Ngụy quyền;
+ Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù theo quy định của pháp luật;
+ Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành;
+ Có gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa;
+ Có bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập tịch tại Việt Nam).
Thủ tục kết hôn với công an
+ Trước tiên, chiến sĩ công an cần chủ động làm đơn tỉm hiểu để kết hôn trong thời gian từ 3 đến 6 tháng tùy theo mức độ tình cảm của hai người;
+ Chiến sĩ công an làm đơn xin kết hôn, bao gồm 2 đơn: Một đơn gửi thủ trưởng đơn vị và một đơn gửi đến Phòng tổ chức cán bộ;
+ Người kết hôn với công an phải chủ động làm đơn kê khai lý lịch cá nhân và gia đình trong phạm vi ba đời của mình, quá trình hoạt động của gia định trước và sau năm 1975, tôn giáo của từng người trong gia đình. Trong đó bao gồm lý lịch của: Cha, mẹ, anh chị em ruột, ông ba nội ngoại.
+ Phòng tổ chức cán bộ sẽ trực tiếp nhận đơn, thẩm tra lý lịch của người dự định kết hôn với công an và gia đình của họ tại nơi sinh sống và làm việc. Thời gian thẩm tra lý lịch có thể kéo dài từ 2 đến 4 tháng.
+ Sau khi đã thẩm tra lý lịch, phòng tổ chức cán bộ sẽ ra quyết định được phép kết hôn với công an hay không. Nếu được phép, phòng tổ chức cán bộ sẽ gửi thông báo về đơn vị mà chiến sĩ công an đang công tác.
Mẫu đơn xin kết hôn trong ngành Công an
Trên đây, chúng tôi vừa nêu ra những quy định của pháp luật về việc kết hôn với công an và những điều kiện kết hôn với công an.
Tiếp theo chúng tôi xin chia sẻ đến bạn đọc mẫu đơn xin kết hôn trong ngành công an như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–
ĐƠN XIN KẾT HÔN
Kính gửi: ……………………………………………..
Tôi tên: ……………………………………………………………………………………..
Sinh ngày: ……. tháng ….. năm ….. Dân tộc: ………………. Tôn giáo: …..
Cấp bậc: ……………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………
Đơn vị: ……………………………………………………………………………………..
Tạm trú: ……………………………………………………………………………………
Tình trạng hôn nhân: …………………………………………………………………..
Qua quá trình tìm hiểu cô …………………………………………………………….
Sinh ngày: ……….. tháng … năm ….. Dân tộc: …………………. Tôn giáo:
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………..
Cơ quan đơn vị: ………………………………………………………………………….
Quê quán: ………………………………………………………………………………….
Thường trú: ……………………………………………………………………………….
Tình trạng hôn nhân: …………………………………………………………………..
Họ tên cha: ……………………………….., sinh năm: ……………… nghề nghiệp:
Họ tên mẹ: ……………………………., sinh năm: …………., nghề nghiệp: ….
Sau thời gian tìm hiểu, tôi và cô ……………………………………. thấy đủ điều kiện cùng nhau xây dựng gia đình và được sự đồng ý thống nhất cho phép của gia đình hai bên. Nay tôi viết đơn này kính trình lên thủ trưởng các cấp xem xét và tạo điều kiện.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
…ngày…tháng…năm… | ||
TM. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký và ghi rõ họ tên) | BÊN NAM (Ký và ghi rõ họ tên) | BÊN NỮ (Ký và ghi rõ họ tên) |
.btnctm a:nth-child(2){display: none;}
.btnctm a{width: calc(50% – 10px)}
Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc