Mẫu đơn kháng cáo dân sự

Các thông tin về Mẫu đơn kháng cáo dân sự mới nhất 2022 được chúng tôi tổng hợp và chia sẻ tới Quý độc giả ngay trong bài viết này.

Các thông tin về Mẫu đơn kháng cáo dân sự mới nhất 2022 được chúng tôi tổng hợp và chia sẻ tới Quý độc giả ngay trong bài viết này.

Mẫu đơn kháng cáo dân sự

Người kháng cáo có thể là cá nhân, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức, người chưa thành niên,… Nếu không thể tự mình làm đơn kháng cáo có thể ủy quyền cho người khác đại diện cho mình.

Khi muốn phản đối một phần hoặc toàn bộ bản án sơ thẩm sẽ sử dụng mẫu Đơn kháng cáo vụ án dân sự mới nhất ban hành kèm Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.Vậy mẫu đơn kháng cáo dân sự như thế nào? Cách viết ra làm sao, cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết này nhé.

Mục lục

    Kháng cáo là gì?

    Kháng cáo  là thủ tục tiến hành sau khi bản án được tuyên tại phiên tòa sơ thẩm chưa có hiệu lực thi hành ngay, trong khoảng thời gian 15 ngày nếu không đồng ý với phán quyết của bản án sơ thẩm thì các bên có quyền nộp đơn kháng cáo để yêu cầu xét xử bản án đó.

    Kháng cáo dân sự là quyền của nguyên đơn,bị đơn, người có quyền có nghĩa vụ liên quan khi không vơi bản án, khi xét thấy bản quyết định chưa đảm bảo quyền đúng quyền lợi của họ.

    Kháng cáo hình sự là quyền của bị hại, bị cáo, đương sự khi không đồng ý với bản án, khi xét thấy bản án quyết định chưa đảm bảo đúng quyền lợi của họ.

    Ai là người có quyền kháng cáo, rút đơn kháng cáo?

    Trước khi tìm hiểu mẫu đơn kháng cáo dân sự, chúng ta cùng tìm hiểu ai là người có quyền kháng cáo và rút đơn kháng cáo nhé.

    Theo Điều 271 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, những người có quyền kháng cáo, rút đơn kháng cáo gồm:

    – Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự gồm: nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

    – Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện

    Bên cạnh đó, chỉ trước khi bắt đầu phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm thì mới được rút đơn kháng cáo. Việc này phải được lập thành văn bản và được ghi vào biên bản phiên tòa. Khi đó, Tòa án cấp phúc thẩm sẽ đình chỉ xét xử phúc thẩm đối với những phần của vụ án mà người kháng cáo đã rút kháng cáo

    Các nội dung chính trong mẫu đơn kháng cáo dân sự

    Khi thực hiện quyền kháng cáo, người kháng cáo phải làm đơn kháng cáo. Theo đó, nội dung bắt buộc phải có trong đơn kháng cáo bao gồm:

    – Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;

    – Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo;

    – Kháng cáo toàn bộ hoặc phần của bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật;

    – Lý do của việc kháng cáo và yêu cầu của người kháng cáo;

    – Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo

    Theo đó, người kháng cáo có thể là cá nhân, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức, người chưa thành niên,….

    Nếu không thể tự mình làm đơn kháng cáo có thể ủy quyền cho người khác đại diện cho mình. Lúc này, trong phần tên, địa chỉ, số điện thoại, cuối đơn, phải là thông tin và chữ ký của người đại diện kèm theo Văn bản ủy quyền.

    Việc ủy quyền này phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hợp pháp trừ khi được lập tại Tòa án có sự chứng kiến của Thẩm phán hoặc người được Chánh án Tòa án phân công.

    Hướng dẫn viết mẫu đơn kháng cáo mới nhất

    Thứ nhất: Ghi tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án. Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào, thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào. Ví dụ: Toà án nhân dân huyện Y, tỉnh ĐN;

    Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nàoVí dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội.

    Cần ghi địa chỉ cụ thể của Tòa án (nếu đơn kháng cáo được gửi qua bưu điện).

    Thứ hai: Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó; nếu người kháng cáo ủy quyền cho người khác thì ghi họ, tên của người đại diện theo ủy quyền của người kháng cáo, của người kháng cáo ủy quyền kháng cáo

    Nếu người kháng cáo là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó (ghi như đơn kháng cáo) và ghi họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó

    Nếu người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác kháng cáo thì ghi họ tên của người đại diện theo ủy quyền, của đương sự là cơ quan, tổ chức ủy quyền. Ví dụ: Người kháng cáo: Tổng công ty X do ông Nguyễn Văn A, Tổng giám đốc làm đại diện.

    Thứ ba: Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú. Ví dụ: Địa chỉ: trú tại thôn B, xã C, huyện H, tỉnh T

    Nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó. Ví dụ: Địa chỉ: có trụ sở tại số 20 phố NP, quận Đ, thành phố H

    Thứ tư: Ghi tư cách tham giá tố tụng của người kháng cáo. Ví dụ: là nguyên đơn (bị đơn) trong vụ án về tranh chấp hợp đồng vay tài sản;

    Là người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn Trần Văn Nam trú tại nhà số 34 phố X, quận H, thành phố Y theo uỷ quyền ngày…tháng…năm…;

    Là người đại diện theo uỷ quyền của Công ty XNK A do ông Nguyễn Văn Nam – Tổng Giám đốc đại diện theo giấy uỷ quyền ngày…tháng…năm….

    Thứ năm: Ghi cụ thể kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm hoặc phần nào của bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật đó. Ví dụ: kháng cáo toàn bộ bản án dân sự sơ thẩm số 01/2017/DS-ST ngày 15-01-2017 của Tòa án nhân dân tỉnh H

    Thứ sáu: Ghi lý do cụ thể của việc kháng cáo.

    Thứ bảy: Nêu cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết.

    Trường hợp có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi đầy đủ tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp. Ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có:

    1) Bản sao Giấy xác nhận nợ

    2) Bản sao Giấy đòi nợ…

    Thứ tám: Nếu người kháng cáo là cá nhân thì phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ tên của người kháng cáo đó

    Nếu là cơ quan, tổ chức kháng cáo thì người đại điện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức kháng cáo ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó, trường hợp doanh nghiệp kháng cáo thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.

    Thời hạn kháng cáo trong bao lâu?

    Thời hạn kháng cáo được quy định tại Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Theo đó, thời hạn kháng cáo đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày tuyên án

    Tuy nhiên, đối với các đối tượng khởi kiện không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.

    Ngược lại, nếu cá nhân, cơ quan, tổ chức khởi kiện mà vắng mặt khi Tòa tuyên án không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án.

    Ngoài ra, đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm thì thời hạn là 07 ngày, kể từ ngày đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết.

    Trên đây là toàn bộ thông tin kèm mẫu đơn kháng cáo dân sự và hướng dẫn chi tiết nhất cách viết đơn kháng cáo. Để tìm hiểu thêm các mẫu đơn khác trong lĩnh vực dân sự, vui lòng liên hệ với Luật Hoàng Phi để được giải đáp một cách nhanh nhất.

    .btnctm a:nth-child(2){display: none;}
    .btnctm a{width: calc(50% – 10px)}

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *