Tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 1 thành viên

Công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc tư vấn Thủ tục Tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 1 thành viên tại Việt Nam, hãy liên hệ chúng tôi để được tư vấn.

Công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc tư vấn Thủ tục Tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 1 thành viên tại Việt Nam, hãy liên hệ chúng tôi để được tư vấn.

Tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 1 thành viên

Đại Lý Thuế Gia Lộc tư vấn thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh Công ty trách nhiệm hữu hạn uy tín, chuyên nghiệp, hãy liên hệ với Công ty chúng tôi để được tư vấn và hướng dẫn công việc.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh rất đơn giản và dễ dàng được chấp thuận, tạm ngừng là giải pháp hiệu quả cho doanh nghiệp nếu đang trong tình trạng khó khăn. Vậy quy trình Tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên như thế nào? Quý độc giả hãy cùng theo dõi nội dung bài viết dưới đây để có câu trả lời chi tiết hơn.

Mục lục

    Công ty TNHH 1 thành viên là gì?

    – Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

    – Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    – Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

    – Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật Doanh nghiệp 2020.

    Tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên là gì?

    Tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên là việc doanh nghiệp sẽ tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong 1 thời gian nhất định.

    Trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ không được ký kết hợp đồng, xuất hóa đơn. Khi tạm ngừng công ty, doanh nghiệp không phải nộp báo cáo thuế. Việc tạm ngừng kinh doanh phải được thực hiện đúng quy trình với các thủ tục tạm ngừng kinh doanh đã được quy định tại Luật Doanh Nghiệp 2020.

    Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

    Điều kiện tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên

    Khi tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên phải đáp ứng các điều kiện sau:

    – Tại thời điểm công ty đăng ký tạm ngừng hoạt động công ty không bị đóng mã số thuế. Trên thực tế nhiều công ty lập ra không kinh doanh tại trụ sở mình đã đăng ký hoặc không hoạt động kinh doanh thực tế do đó không kê khai thuế đầy đủ. Khi có những vi phạm như trên, Chi cục thuế quản lý sẽ đóng mã số thuế đối với những công ty này. Vì vậy, muốn làm thủ tục đăng ký tạm ngừng hoạt động của công ty, trước tiên doanh nghiệp sẽ phải thực hiện thủ tục khôi phục mã số thuế bị đóng.

    – Công ty phải thông báo về việc tạm ngừng hoạt động công tytới cơ quan đăng ký kinh doanh  03 ngày trước khi công ty tạm ngừng. Chẳng hạn ngày 15/3 công ty tạm ngừng hoạt động, chậm nhất ngày 12/3 công ty sẽ phải gửi thông báo về việc tạm ngừng đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở.

    Quy trình tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên

    Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty được thực hiện theo các bước như sau:

    Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty

    – Thông báo tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:

    + Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với doanh nghiệp.

    + Thời hạn tạm ngừng kinh doanh: ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng.

    + Lý do tạm ngừng.

    – Quyết định tạm ngừng kinh doanh của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên

    – Văn bản ủy quyền nếu ủy quyền người thực hiện đi nộp hồ sơ

    Bước 2: Nộp hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

    – Doanh nghiệp: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh trực tuyến (online) qua công thông tin quốc gia, sau khi hồ sơ được chấp nhận hợp lệ doanh nghiệp sẽ tiến hành chuẩn bị hồ sơ bản cứng để nộp tại Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính

    – Sở Kế hoạch Đầu tư: Tiếp nhận hồ sơ bản cứng, thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh;

    Bước 3: Nhận thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty

    Sau khi thẩm định hồ sơ, chuyên viên sẽ trình hồ sơ cho cấp trên ký & đóng dấu, sau đó trả về cho doanh nghiệp thông báo tạm ngừng kinh doanh

    Tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH một thành viênTƯ VẤN TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GỌI 19006557 – NHÁNH SỐ 5

     Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên

    Để tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty để nộp tới Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm:

    – Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên;

    – Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh;

    – Văn bản ủy quyền (giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền) cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

    Lưu ý:

    – Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh công ty phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký và cơ quan thuế ít nhất mười lăm ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

    – Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.

    – Sau khi nhận được thông báo tạm ngừng đăng ký kinh doanh, Cơ quan thuế và phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tạm ngừng đăng ký kinh doanh của Doanh nghiệp

    Thời hạn tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên bao lâu?

    Theo quy định trước đây thì thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa là 02 năm. Tuy nhiên theo quy định tại nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp hiện nay không còn quy định về thời hạn này vì vậy mỗi lần tạm ngừng kinh doanh tối đa 01 năm. Tuy nhiên, doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh nhiều lần liên tiếp (không giới hạn thời gian).

    Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên của Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Là một trong số ít công ty hiện nay cung cấp hai dịch vụ song song, vừa tư vấn vừa thực hiện tạm ngừng kinh doanh, Đại Lý Thuế Gia Lộc đã và đang được nhận được những phản hồi rất tích cực từ quý khách hàng. Với lợi thế là đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý được đào tạo bài bản, có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm, tận tình, chúng tôi sẽ giúp khách hàng xử lý hoặc trực tiếp xử lý thủ tục tạm ngừng nhanh, đúng quy định với chi phí hợp lý.

    Quý khách hàng chỉ cần phải thực hiện công việc duy nhất chính là đọc và ký vào giấy ủy quyền do chúng tôi soạn thảo sẵn. Cụ thể, Đại Lý Thuế Gia Lộc sẽ thực hiện các công việc:

    – Tiến hành soạn thảo thủ tục nộp hồ sơ tạm ngừng hoạt động tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;

    – Nộp hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật (online và offline)

    – Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp;

    – Nhận thông báo chấp nhận tạm dừng hoạt động;

    – Tiến hành thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động tại cơ quan thuế có thẩm quyền;

    – Hỗ trợ thực hiện các vấn đề phát sinh (nếu có)

    Lên hệ cho chúng tôi theo các thông tin sau:

    – Yêu cầu tư vấn: 1900 6557

    – Yêu cầu dịch vụ: 0981.393.686 – 0981.393.868

    – Điện thoại: 024.628.52839 (HN) – 028.73090.686 (HCM)

    – Email: [email protected]

    Năng lực của Đại Lý Thuế Gia Lộc trong lĩnh vực Doanh nghiệp

    • DỰ ÁN DOANH NGHIỆPDỰ ÁN DOANH NGHIỆP
    • DỊCH VỤ DOANH NGHIỆPDỊCH VỤ DOANH NGHIỆP
    • HỒ SƠ NĂNG LỰC CÔNG TYHỒ SƠ NĂNG LỰC CÔNG TY

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *