Điều Kiện Thành Lập Doanh Nghiệp Tư Nhân 2024
Điều Kiện Thành Lập Doanh Nghiệp Tư Nhân 2024? là một trong những nội dung nhận được sự quan tâm của khách hàng hiện nay.
Điều Kiện Thành Lập Doanh Nghiệp Tư Nhân 2024
Doanh nghiệp tư nhân được hiểu là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về tất cả các hoạt động của doanh nghiệp.
Hạn chế của doanh nghiệp tư nhân là không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân trên phạm vi toàn quốc. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.
Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty TNHH hoặc công ty cổ phần. Bên cạnh những mặt hạn chế, doanh nghiệp tư nhân cũng có những ưu điểm và điều kiện thành lập riêng.
Trong nội dung bài viết này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân theo Luật Doanh nghiệp 2020.
Doanh nghiệp tư nhân là gì?
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân
Trước khi tìm hiểu về điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân cần nắm được các đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân như sau:
– Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân;
– Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành chứng khoán.
– Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
– Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
Ưu điểm khi thành lập doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là một loại hình doanh nghiệp được nhiều người lựa chọn bởi những ưu điểm sau đây:
– Doanh nghiệp tư nhân chỉ do một chủ sở hữu duy nhất nên hoàn toàn được làm chủ và được quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh. Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định, kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, do vậy dễ quản lý phân bố công việc. Có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này chứng tỏ được chủ doanh nghiệp có quyền định đoạt theo ý chí của mình.
– Thủ tục, giấy tờ để thành lập doanh nghiệp tư nhân tương đối đơn giản và dễ dàng so với các loại hình doanh nghiệp khác.
– Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp tư nhân đơn giản và gọn nhẹ hơn rất nhiều so với loại hình doanh nghiệp khác vì chủ sở hữu có toàn quyền quyết định mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân
– Trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư nhân đã tạo ra sự tin tưởng tuyệt đối cho các đối tác và khách hàng, thu hút dễ dàng vốn đầu tư bên ngoài.
– Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân do đó giúp doanh nghiệp tư nhân ít chịu sự ràng buộc của pháp luật.
Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân
Để thành lập doanh nghiệp tư nhân cần đáp ứng được đầy đủ các điều kiện sau đây:
– Chủ thể thành lập doanh nghiệp:
Người thành lập doanh nghiệp tư nhân phải là cá nhân và không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
+ Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp 2020, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
+ Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
+ Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
– Tên doanh nghiệp tư nhân:
+ Khi đặt tên doanh nghiệp tư nhân cần tránh trường hợp bị trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp tư nhân bao gồm 2 thành tố: tên loại hình và tên riêng. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là doanh nghiệp tư nhân “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN”.
+ Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Tên riêng phải được gắn tại địa chỉ trụ sở chính.
– Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân:
Doanh nghiệp tư nhân được kinh doanh tất cả các ngành nghề mà pháp luật không cấm và áp mã ngành theo hệ thống ngành nghề kinh tế cấp 4.
– Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân:
+ Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và các tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản.
+ Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán.
+ Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về doanh nghiệp thì hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Ngoài ra cần chuẩn bị thêm Bản sao chứng thực giấy tờ pháp lý của chủ doanh nghiệp tư nhân như: Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
Chuẩn bị hồ sơ là bước có vai trò rất quan trọng trong quá trình thành lập doanh nghiệp tư nhân bởi lẽ nếu hồ sơ không đầy đủ sẽ phải bổ sung dẫn đến kéo dài thời gian thực hiện thủ tục này.
Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
Bước 1: Chuẩn bị thông tin thành lập doanh nghiệp tư nhân
Khách hàng cần chuẩn bị những thông tin ban đầu của doanh nghiệp tư nhân như: Tên gọi, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp , mức vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh…
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân
Sau khi đã nhận được thông tin mà khách hàng cung cấp kèm theo giấy tờ cá nhân công chứng, Đại Lý Thuế Gia Lộc sẽ tiến hành soạn thảo chi tiết bộ hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân lên cơ quan nhà nước
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.
Bước 4: Nhận kết quả thành lập doanh nghiệp tư nhân
Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy định sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kèm theo đó là thông báo của cơ quan thuế về việc thành lập doanh nghiệp.
Bước 5: Khắc dấu cho doanh nghiệp tư nhân
Sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp liên hệ với công ty làm dấu để được hỗ trợ đặt dấu pháp nhân cho doanh nghiệp.
Bước 5: Thực hiện các thủ tục sau thành lập doanh nghiệp
– Kê khai và nộp tờ khai lệ phí môn bài: Hiện nay theo Nghị định số 22/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 139/2016, các doanh nghiệp thành lập từ ngày 25/02/2020 được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập. Từ các năm sau trở đi thời hạn nộp lệ phí môn bài và tờ khai môn bài là từ ngày 01/01 đến 30/01 hàng năm.
– Treo biển hiệu công ty (Bắt buộc phải treo tại địa chỉ trụ sở chính sau khi thành lập);
– Mua chữ ký số để kê khai thuế hàng quý. Hiện nay theo quy định các doanh nghiệp kê khai và nộp tờ khai thuế qua mạng bằng chữ ký số. Chữ ký số có của các đơn vị cung cấp như: Viettel, Newca, VNPT…
– Làm hóa đơn điện tử (nếu doanh nghiệp có nhu cầu xuất hóa đơn).
Tại sao nên lựa chọn dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân của Đại Lý Thuế Gia Lộc?
– Công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc với đội ngũ luật sư, luật gia, tư vấn viên nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực doanh nghiệp và đầu tư. Quan trọng hơn hết chúng tôi đặt chất lượng dịch vụ và thái độ làm việc lên trên giá cả hợp đồng để mang lại cho khách hàng kết quả tốt nhất.
– Chúng tôi hỗ trợ khách hàng tất cả các bước trong thủ tục thành lập doanh nghiệp, các nội dung liên quan đến thay đổi đăng ký kinh doanh. Đồng thời, cam kết hỗ trợ pháp lý trọn đời cho các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
– Hỗ trợ nhanh nhất tới khách hàng, chỉ cần yêu cầu dịch vụ chúng tôi sẵn lòng tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến pháp luật doanh nghiệp.
– Cung cấp đa dạng các dịch vụ pháp lý có liên quan đến giấy phép, sở hữu trí tuệ…
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân hoặc sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ đến Đại Lý Thuế Gia Lộc theo các thông tin sau:
– Tư vấn thủ tục quy trình: 1900.6557
– Hotline tư vấn dịch vụ: 0981.378.999 – 0981.393.686
– Điện thoại: 024.6285.2839 (HN) – 028.73090.686 (TP HCM)
– Email: [email protected]
Năng lực của Đại Lý Thuế Gia Lộc trong lĩnh vực Doanh nghiệp
- Dự án Doanh nghiệp
- Dịch vụ Doanh nghiệp
- Hồ sơ năng lực Đại Lý Thuế Gia Lộc
Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc