Hợp Đồng Thương Mại Là Gì? Mẫu Hợp Đồng Thương Mại 2024
Hợp đồng thương mại là gì? Hợp đồng thương mại quốc tế như thế nào? Vấn đề bồi thường trong hơp đồng thương mại quy định như thế nào?
Hợp Đồng Thương Mại Là Gì? Mẫu Hợp Đồng Thương Mại 2024
Hợp đồng thương mại là (i) Hợp đồng mua bán hàng hoá được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể (ii) Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hoá mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó.
Sự phát triển của nền kinh tế gắn chặt với việc kinh doanh, trao đổi và mua bán hàng hóa. Để bảo bảo mọi giao dịch đều được thực hiện đúng quy định của pháp luật và buộc các bên phải có tranh nhiệm với quyền và nghĩa vụ của mình trong giao dịch, hợp đồng thương mại sẽ được coi là chìa khóa giải quyết các vấn đề trong giao dịch thương mại.
Khi có bất kỳ tranh chấp nào xảy ra trong việc giao dịch thương mại, hợp đồng thương mại sẽ được đem ra xem xét việc bên nào vi phạm nghĩa vụ trong quá trình thực hiện hợp đồng. Do đó, khi soạn thảo hợp đồng thương mại, các bên cần lưu ý những điều khoản có lợi hoặc bất lợi cho mình trong quá trình thực hiện hợp đồng, bất kỳ 1 sai xót nào dù là nhỏ nhật cũng có thể gây thiệt hại nặng nề cho bên vi phạm.
Đại Lý Thuế Gia Lộc qua bài viết sau đây sẽ tư vấn các vấn đề liên quan đến hợp đồng thương mại để khách hàng tham khảo.
Hợp đồng thương mại là gì?
Hợp đồng thương mại là (i) Hợp đồng mua bán hàng hoá được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể (ii) Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hoá mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó
Ngoài ra có thể hiểu hợp đồng thương mại là sự thỏa thuận giữa các chủ thể kinh doanh với nhau và với các bên có liên quan về việc xác lập, thay đổi, hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ trong hoạt động thương mại
Hợp đồng thương mại Tiếng Anh là gì?
Hợp đồng thương mại tiếng Anh là Commercial contract
Thuật ngữ tiếng Anh trong hợp đồng thương mại là từ ngữ sẽ được sử dụng nhiều trong giao dịch thương mại quốc tế. Trong quá trình thực hiện kinh doanh hàng hóa, chắc chắc ngoài khách hàng là người Việt Nam, chúng ta không thể không có khách hàng nước ngoài. Khi đó, ngôn ngữ thể hiện trong hợp đồng không thể là tiếng Việt Nam.
Tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế và thường được các bên lựa chọn khi buộc phải sử dụng 1 ngôn ngữ quốc tế trong hợp đồng thương mại. Do đó, thuật ngữ tiếng Anh trong hợp đồng thương mại thường được các bên quan tâm và tìm kiếm.
Tùy thuộc vào cách đặt tên của hợp đồng để dịch sang tiếng Anh. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đưa ra 2 cách đặt tên cơ bản của hợp đồng thương mại như sau:
– Hợp đồng mua hàng sẽ được dịch sang Tiếng Anh là: Purchase Contract/Agreement;
– Hợp đồng bán hàng được dịch sáng tiếng Anh là Sale Contract/Agreement
– Hợp đồng dịch vụ được dịch là Service Contract/Agreement
Hợp đồng thương mại Quốc tế được hiểu như thế nào?
Hợp đồng thương mại quốc tế chính là hợp đồng sẽ ký kết với một pháp nhân/tổ chức/cá nhân ngoài lãnh thổ Việt Nam. Về cơ bản hợp đồng thương mại quốc tế được ký kết khi:
Phân biệt giữa hợp đồng và hợp đồng thương mại
Về cơ bản hợp đồng hoặc hợp đồng thương mại đều là sự thỏa thuận của các bên để thực hiện 1 giao dịch nào đó. Tuy nhiên, hợp đồng thương mại sẽ đi chi tiết hơn về giao dịch mua bán hàng hóa giữa các bên với mục địch sinh lợi nhiều hơn là thực hiện 1 công việc khác.
Chúng tôi sẽ phân tích qua về sự khác nhau giữa hai loại hợp đồng nêu trên trong một bài viết khác trong website này.
Tham khảo thêm: Giao kết hợp đồng thương mại điện tử
Các loại hợp đồng thương mại phổ biến hiện nay
Hợp đồng kinh doanh thương mại, kinh tế được thành 3 loại như sau:
– Hợp đồng mua bán hàng hóa
Hợp đồng mua bán hàng hóa loại hợp đồng không có yếu tố quốc tế; hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế ( gồm xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập) và hợp đồng mua bán qua Sở giao dịch hàng hóa ( gồm hợp đồng quyền chọn, hợp đồng kỳ hạn).
– Hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng dịch vụ loại hợp đồng cung ứng dịch vụ liên quan đến mua bán hàng hóa ( gồm hợp đồng trong các xúc tiến thương mại, trung gian thương mại, các hoạt động thương mại khác) và các hợp đồng cung ứng dịch vụ chuyên ngành ( như hợp đồng dịch vụ tài chính, bảo hiểm, ngân hàng, du lịch,…).
– Hợp đồng trong các hoạt động đầu tư thương mại khác
Như các loại hợp đồng giao nhận thầu xây dựng khác như hợp đồng chuyển nhượng dự án khu đô thị mới, dự án hạ tầng kỹ thuật công nghiệp, nhà ở,…)
Nội dung của hợp đồng thương mại gồm những gì?
Nội dung của hợp đồng thương mại gồm nhiều nội dung khác nhau. Như chúng tôi đã phân tích ở trên, hợp đồng thương mại sẽ gắn liền với việc mua bán hàng hóa và được thể hiện dưới các hình thức hợp đồng như là:
– Hợp đồng mua bán hàng hóa;
– Hợp đồng làm đại lý
– Hợp đồng đại diện;
– Hợp đồng dịch vụ quảng cáo và thương mại;
– Hợp đồng cung ứng dịch vụ.
Với bất kỳ loại hợp đồng nào trong các hợp đồng nêu trên cũng cần phải có điều khoản cơ bản khi tiến hành thảo luận và ký kết. Để khách hàng tham khảo, chúng tôi sẽ đưa ra một số nội dung cơ bản của hợp đồng như sau:
– Tên gọi hợp đồng;
– Thông tin Bên A và Bên B (thông tin hai bên) trong hợp đồng;
– Thông tin về sản phẩm/dịch vụ/hàng hóa sẽ giao dịch trong hợp đồng
– Thông tin về địa điểm giao hàng;
– Thông tin về trách nhiệm của bên giao hàng hoặc trách nhiệm của bên thuê vận chuyển;
– Thông tin về thời gian giao hàng;
– Quy định về trách nhiệm của việc giao trước hoặc sau thời gian giao hàng;
– Quy định về trách nhiệm chất lượng hàng hóa khi không đúng theo hợp đồng;
– Khắc phục trong trường hợp giao thiếu hàng, giao hàng không phù hợp với hợp đồng;
– Quy định về chứng từ liên quan đến hàng hóa khi giao hàng;
– Quy định giải quyết trong trường hợp giao hàng thừa như thế nào;
– Quy định về điều kiện và nghĩa vụ kiểm tra hàng trước khi giao nhận hàng hóa;
– Quy định về nghĩa vụ, trách nhiệm về tính sở hữu và quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa sẽ giao;
– Quy định về nghĩa vụ, thời hạn bảo hàng hàng hóa sau khi giao;
– Quy định về giải quyết tranh chấp; phạt vi phạm trong trường hợp 1 trong hai bên vi phạm hợp đồng;
– Quy định về Giá hàng hóa, điều kiện thanh toán, hình thức thanh toán;
– Quy định về rủi ro khi giao hàng như: Không có người nhận hàng; không có địa điểm giao hàng;
– Các điều kiện khác liên quan đến giao dịch hàng hóa theo thỏa thuận của các bên
Hình thức hợp đồng thương mại
Hình thức hợp đồng thương mại được thiết lập theo cách thức mà hai bên thỏa thuận, có thể được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể của các bên giao kết. Trong một số trường hợp nhất định, hợp đồng phải được thiết lập bằng văn bản như hợp đồng đại lý thương mại, hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa, hợp đồng dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, hội chợ, triển lãm thương mại.
Nguyên tắc thực hiện hợp đồng thương mại
Nguyên tắc thực hiện hợp đồng thương mại như sau:
a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
c) Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội,
Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp pháp luật có quy định
Mẫu hợp đồng thương mại mới nhất như thế nào?
Chúng tôi sẽ giới thiệu 1 mẫu hợp đồng thương mại mới nhất như sau để khách hàng tham khảo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
——————–
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
Số: …………. -05/20…./DK-MSMV/HP-KTN
Hợp đồng dịch vụ này (“Hợp đồng”) được lập và ký vào ngày …. tháng… năm 20….. giữa các bên dưới đây:
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ …………………….
Đại diện | : Ông …………….. |
Chức vụ | : Giám đốc |
Trụ sở | : 91 Đường 5 Khu dân cư Gia Hòa, …………………………. |
Điện thoại | : ……………….. |
Mã số thuế | : ……………… |
(Sau đây gọi là “Bên A”)
và
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ HOÀNG PHI
Đại diện | : Ông Nguyễn Văn Phi |
Chức vụ | : Tổng Giám đốc |
Trụ sở | : Số 15 dãy số 2, thôn Ải, xã Di Trạch, huyện Hoài Đức, Hà Nội |
VPGD HN | : Phòng 301, Tòa nhà F4, số 112 phố Trung Kính, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội |
VPGD HCM | : Phòng AC2-12 Block A, Tòa nhà Sky Center số 5B đường Phổ Quang, quận Tân Bình, Hồ Chí Minh |
Điện thoại | : 024.62852839 – 024.73015999 – 028.73090.686 |
Mã số thuế | : 0106770954 |
(Sau đây gọi là “Bên B”)
Xét rằng
Bên A là một công ty có nhu cầu đăng kí cấp mã số mã vạch (sau đây gọi tắt là Đơn đăng kí mã số mã vạch) của bên A và Bên B là một công ty dịch vụ có đủ khả năng và điều kiện để hỗ trợ Bên A tiến hành công việc nêu trên.
Sau khi thoả thuận và thống nhất ý kiến, Bên A và Bên B (sau đây gọi chung là “hai Bên” và gọi riêng là “mỗi Bên”) cùng thoả thuận như sau
Điều 1: Phạm vi công việc
Bên B hỗ trợ Bên A chuẩn bị các tài liệu cần thiết và tiến hành các thủ tục liên quan trong việc nộp Đơn đăng kí MSMV của bên A tại Tổng Cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam (Tổng Cục TCĐLCL).
Thời gian hoàn thành cấp MSMV sau 01 ngày làm việc kể từ ngày bên B nộp hồ sơ và bên A đã thanh toán cho bên B
Thời gian nhận giấy chứng nhận bản cứng là 30 ngày kể từ ngày được cấp mã
Điều 2: Nghĩa vụ của Bên B
Bên B tại Hợp đồng này có các nghĩa vụ sau:
2.1: Chuẩn bị các tài liệu cần thiết cho việc nộp Đơn đăng ký MSMV.
2.2: Nộp Đơn đăng ký MSMV tại Tổng Cục TCĐLCL.
2.3: Theo dõi, xem xét tiến trình Đơn đăng ký MSMV nêu trên và thông báo cho Bên A biết chi tiết về quá trình xem xét nêu trên.
2.4. Thông báo và chuyển cho Bên A mã số mã vạch và Giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch theo Đơn đăng ký MSMV loại mã 9 số tương đương tối đa 1000 sản phẩm.
Điều 3: Nghĩa vụ của Bên A
Bên A tại Hợp đồng này có các nghĩa vụ sau:
3.1: Cung cấp cho Bên B các thông tin, tài liệu cần thiết theo yêu cầu của bên B cho việc nộp Đơn đăng ký MSMV bao gồm:
– Bản sao chứng thực đăng kí kinh doanh
– Thông tin về các sản phẩm của Bên A;
3.2: Ký và đóng dấu các giấy tờ liên quan đến việc nộp Đơn đăng ký MSMV do Bên B soạn và chuyển cho Bên A.
3.3: Thanh toán cho Bên B đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định tại Điều 4 dưới đây.
Điều 4: Phí dịch vụ, Thời hạn và Phương thức thanh toán, Hóa đơn
4.1: Phí dịch vụ
Phí dịch vụ cho công việc được nêu tại Điều 1 của Hợp đồng là 3.800.000đồng (Ba triệu tám trăm nghìn đồng).
Lưu ý: Mức phí này đã bao gồm lệ phí duy trì sử dụng mã số mã vạch và phí dịch vụ nhưng chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.
4.2: Thời hạn và Phương thức thanh toán
4.2.1: Thời hạn thanh toán
Bên A thanh toán cho Bên B Phí dịch lần 1 tương ứng với số tiền là 3.800.000đồng (Ba triệu tám trăm nghìn đồng) tại thời điểm hai Bên ký kết hợp đồng.
4.2.2: Phương thức thanh toán
Việc thanh toán được thực hiện bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên B với thông tin như sau:
Số tài khoản: 19034862122014
Ngân hàng: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Đô
Chủ tài khoản: Nguyễn Văn Phi
4.3: Hóa đơn
Bên B sẽ cung cấp cho Bên A Hóa đơn giá trị gia tăng 10%VAT cho Bên A theo yêu cầu của Bên A trên cơ sở thực tế thanh toán tại thời điểm xuất Hóa đơn và Bên A phải chịu phần giá trị gia tăng tương ứng.
Điều 5: Hiệu lực, điều kiện sửa đổi và chấm dứt hợp đồng
5.1: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
5.2: Hợp đồng này có thể được sửa đổi hoặc bổ sung theo thoả thuận của các bên và việc sửa đổi hoặc bổ sung phải được lập thành văn bản.
5.3: Hợp đồng này được chấm dứt trong các trường hợp sau:
(a) Hai Bên hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo Hợp đồng này;
(b) Hai Bên thoả thuận kết thúc trước khi các công việc được hoàn thành. Trong trường hợp này, hai Bên sẽ thoả thuận bằng văn bản về các điều kiện cụ thể liên quan đến kết thúc Hợp đồng.
(c) Hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6: Bảo mật
Các giấy tờ, tài liệu, thông tin trao đổi giữa Bên A và Bên B được xem là thuộc quyền sở hữu đương nhiên của hai Bên. Hai Bên có trách nhiệm giữ bí mật các giấy tờ, tài liệu, thông tin đó và chỉ được tiết lộ cho người khác nếu được sự đồng ý trước bằng văn bản của phía bên kia.
Điều 7: Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước hết sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải giữa các bên. Nếu tranh chấp không giải quyết được thông qua hoà giải thì các bên nhất trí rằng một trong các bên có quyền đưa ra giải quyết tại Toà án nhân dân thành phố Hà nội.
Điều 8: Thông tin liên lạc
Hai Bên thống nhất trao đổi, liên lạc với nhau bằng cách sử dụng và chỉ sử dụng các thông tin liên lạc như dưới đây trong quá trình thực hiện Công việc theo Hợp đồng. Trong trường hợp bên nào có thay đổi về Thông tin liên lạc, bên đó cần báo cho bên kia biết bằng văn bản ít nhất 24 giờ trước khi sử dụng chính thức.
8.1. Thông tin liên lạc của Bên A
Địa chỉ nhận thư:………………..
Người liên hệ: Chị …………………………..
Email liên hệ: …………………… Số điện thoại liên hệ: 8…………………
8.2. Thông tin liên lạc của Bên B
Địa chỉ nhận thư: Phòng 301, tòa nhà F4, Trung Kính, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Người liên hệ: Trần Thi Ngọc
Email liên hệ: [email protected] Số điện thoại: 096.111.5898
Điều 9: Văn kiện Hợp đồng
Hợp đồng này gồm 04 (bốn) trang, được lập thành 03 (ba) bản bằng tiếng Việt có giá trị như nhau, bên A giữ 01 (một) bản, bên B giữ 02 (hai) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
| ĐẠI DIỆN BÊN B
|
.btnctm a:nth-child(2){display: none;}
.btnctm a{width: calc(50% – 10px)}
Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc