Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược là mẫu nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này nhé.

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược là mẫu nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này nhé.

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược

Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược là thành phần không thể thiếu trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược, bên cạnh những giấy tờ…

Một trong những thắc mắc lớn nhất về thủ tục đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược là mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược. Chính vì vậy, trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ gửi tới Quý độc giả các thông tin hữu ích giúp hoàn thiện đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược một cách dễ dàng. Mời Quý vị theo dõi:

Mục lục

    Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược là gì?

    Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược là thành phần không thể thiếu trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược, ngoài những giấy tờ như:

    – Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn. Đối với các văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải kèm theo bản sao có chứng thực giấy công nhận tương đương của cơ quan có thẩm quyền về công nhận tương đương theo quy định;

    – Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành theo quy định tại Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành được tính là tổng thời gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành của từng cơ sở đó;

    – Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược với phạm vi hoạt động khác nhau và yêu cầu thời gian thực hành, cơ sở thực hành chuyên môn khác nhau thì hồ sơ phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn và nội dung thực hành chuyên môn của một hoặc một số cơ sở đáp ứng yêu cầu của mỗi phạm vi, vị trí hành nghề. Trường hợp các phạm vi hoạt động chuyên môn có cùng yêu cầu về thời gian thực hành và cơ sở thực hành chuyên môn thì không yêu cầu phải có Giấy xác nhận riêng đối với từng phạm vi hoạt động chuyên môn;

    – Bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy xác nhận kết quả thi do cơ sở tổ chức thi cấp đối với trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược cấp theo hình thức thi.

    Lưu ý: Đối với các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định. Các giấy tờ này phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng theo quy định.

    Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược

    Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược là mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ. Quý vị có thể tham khảo và tải mẫu như sau:

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ————-

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    Cấp chứng chỉ hành nghề dược

    Kính gửi: …………………(1)………………….

    1. Họ và tên: ………………………….………………………….……………………………………

    2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………….………………………….…………………….

    3. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………….………………………….………………………

    4. Chỗ ở hiện nay: …………….………………………….…………………….…………….……..

    5. Số CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu/Các giấy tờ tương đương khác: ……………………….

    Ngày cấp: …………………………. Nơi cấp: ………………………….…………………………

    6. Điện thoại: …………………………. Email (nếu có): ………………………………………….

    7. Văn bằng chuyên môn: ………………………….………………………….……………………

    8. Đã có thời gian thực hành tại cơ sở dược:

    Từ ngày …………………………. đến ngày …………………………. Tại ………………………

    Nội dung thực hành: ………………………….………………………….………………………….

    Từ ngày …………………………. đến ngày …………………………. Tại ………………………

    Nội dung thực hành: ………………………….………………………….………………………….

    Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược thuộc trường hợp sau:

    Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược lần đầu
    Người đã được cấp chứng chỉ hành nghề dược nhưng chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định

    Đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức:

    Xét hồ sơ: □                          Thi: □

    Đăng ký phạm vi hành nghề chuyên môn sau: (3)

    …………………………………………………………………………………………………………….

    (Liệt kê các vị trí công việc mà cá nhân đề nghị và đáp ứng điều kiện theo quy định tại Mục 1 Chương III của Luật dược 2016)

    Sau khi nghiên cứu Luật dược và các quy định khác về hành nghề dược, tôi xin cam đoan thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định hiện hành của Luật dược và các văn bản quy phạm pháp luật về dược có liên quan. Nếu vi phạm tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

    Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề dược cho tôi.

    Tôi xin gửi kèm theo đơn này các tài liệu theo quy định tại Nghị định số …… /2017/NĐ-CP ngày …../…./2017 của Chính phủ./.

     

    ……(2)…….., ngày ……. tháng ……. năm ……..
    Người làm đơn
    (Ký và ghi rõ họ tên)

     

    Tải (Download) Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược

    Download Tại Đây

    Cách viết đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược

    Các mục (1), (2), (3) thực hiện theo phần ghi chú của mẫu, cụ thể như sau:

    (1) Tên cơ quan cấp CCHND.

    (2) Tên địa danh.

    (3) Các vị trí hành nghề theo quy định từ Điều 15 đến Điều 22 của Luật dược, cụ thể:

    1. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở sản xuất thuốc trừ trường hợp 2, 3 dưới đây.

    2. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở sản xuất nguyên liệu làm thuốc là dược chất, tá dược, vỏ nang.

    3. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở sản xuất vắc xin, sinh phẩm và nguyên liệu sản xuất vắc xin, sinh phẩm.

    4. Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc trừ trường hợp 5, 6 dưới đây.

    5. Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất vắc xin, sinh phẩm.

    6. Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất nguyên liệu làm thuốc là dược chất, tá dược, vỏ nang.

    7. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược, người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất dược liệu;

    8. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược, người phụ trách về bảo đảm chất lượng của hộ kinh doanh, hợp tác xã sản xuất dược liệu.

    9. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ trường hợp 10, 11 dưới đây.

    10. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán buôn vắc xin, sinh phẩm.

    11. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán buôn dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền.

    12. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ trường hợp 13, 14 sau đây.

    13. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm.

    14. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền.

    15. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của nhà thuốc.

    16. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của quầy thuốc.

    17. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của tủ thuốc trạm y tế xã

    18. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền.

    19. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ trường hợp 20 dưới đây.

    20. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm vắc xin, sinh phẩm,

    21. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng, thử tương đương sinh học của thuốc, trừ trường hợp 22 dưới đây.

    22. Người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng, thử tương đương sinh học của thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền.

    23. Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ trường hợp 24 dưới đây.

    24. Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.

    25. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ trường hợp 26 dưới đây.

    26. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản vắc xin, sinh phẩm.

    Các thông tin còn lại trong mẫu kê khai đầy đủ, trung thực theo các giấy tờ tùy thân, tài liệu đi kèm.

    .btnctm a:nth-child(2){display: none;}
    .btnctm a{width: calc(50% – 10px)}

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *