Mức phạt chậm thay đổi đăng ký kinh doanh công ty

Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan đến vấn đề: Mức phạt chậm thay đổi đăng ký kinh doanh công ty.

Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan đến vấn đề: Mức phạt chậm thay đổi đăng ký kinh doanh công ty.

Mức phạt chậm thay đổi đăng ký kinh doanh công ty

Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan đến vấn đề: Mức phạt chậm thay đổi đăng ký kinh doanh công ty.

Việc có những sự thay đổi trên thực tế dẫn đến doanh nghiệp phải thay đổi đăng ký kinh doanh là việc diễn ra thường xuyên trên thực tế hiện nay. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng nắm được quy định của pháp luật liên quan đến nội dung này.

Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan đến vấn đề: Mức phạt chậm thay đổi đăng ký kinh doanh công ty.

Mục lục

    Quy định của pháp luật liên quan đến Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

    Căn cứ quy định tại điều 28 – Luật Doanh nghiệp năm 2020, quy định về nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cụ thể:

    “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

    1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

    2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

    3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là các nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

    4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.”

    Quy định của pháp luật liên quan đến thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

    Điều 30 – Luật Doanh nghiệp năm 2020, quy định về đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cụ thể:

    “1. Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 28 của Luật này.

    2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

    3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể tư ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

    4. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:

    a) Người đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nghiệp gửi đề nghị đăng ký thay đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực. Kèm theo hồ sơ đăng ký phải gồm bản sao bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực;

    b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị đăng ký quy định tại điểm a khoản này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới theo nội dung bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người đề nghị đăng ký thay đổi. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị đăng ký thay đổi và nêu rõ lý do.

    5. Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    Mức phạt chậm thay đổi đăng ký kinh doanh công ty:

    Căn cứ quy định tại Điều 25 – Nghị định số 50/2016/ND-CP, quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, quy định về vi phạm quy định về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cụ thể:

    “1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày.

    2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.

    3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.

    4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc đăng ký thay đổi các nội dụng Giấy chứng nhận doanh nghiệp theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.”

    Bên cạnh đó, quy định tại Điều 26 – Nghị định số 50/2016/ND-CP, quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, quy định về vi phạm quy định về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, cụ thể:

    “1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn quy định nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

    2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.”

    Như vậy, Mức phạt chậm thay đổi đăng ký kinh doanh công ty đã được chúng tôi nêu cụ thế trong phần cuối cùng của bài viết. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng đã phân tích một số nội dung liên quan đến vấn đề về thay đổi đăng ký kinh doanh công ty. Mong rằng nội dung trên sẽ giúp ích được quý bạn đọc.

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *