Thủ Tục Thay Đổi Đăng Ký Kinh Doanh Mới Nhất 2024

Thủ tục Thay đổi đăng ký kinh doanh như thế nào? Đại Lý Thuế Gia Lộc sẽ hướng dẫn chi tiết các bước thay đổi đăng ký kinh doanh qua bài viết sau.

Thủ tục Thay đổi đăng ký kinh doanh như thế nào? Đại Lý Thuế Gia Lộc sẽ hướng dẫn chi tiết các bước thay đổi đăng ký kinh doanh qua bài viết sau.

Thủ Tục Thay Đổi Đăng Ký Kinh Doanh Mới Nhất 2024

Thay đổi đăng ký kinh doanh là thủ tục được doanh nghiệp thực hiện tại Sở kế hoạch đầu tư khi doanh nghiệp muốn thay đổi một hoặc nhiều nội dung được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Mục lục

    Các trường hợp phải thay đổi đăng ký kinh doanh?

    Trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có khá nhiều nội dung, do đó, doanh nghiệp cần xác định rõ nội dung sẽ thay đổi, bởi nó không chỉ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn quyết định đến thủ tục, lệ phí mà công ty có nghĩa vụ thực hiện.

    Khi có sự thay đổi một trong các thông tin dưới đây trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ phải thay đổi đăng ký kinh doanh:

    – Thay đổi tên công ty bao gồm: tên tiếng Việt, tên tiếng nước ngoài, tên viết tắt của doanh nghiệp.

    – Thay đổi địa chỉ trụ sở chính: chuyển trụ sở chính về địa chỉ khác

    – Thay đổi ngành nghề kinh doanh bao gồm: rút ngành nghề, bổ sung ngành nghề kinh doanh

    – Thay đổi vốn điều lệ bao gồm: tăng vốn điều lệ, giảm vốn điều lệ, cơ cấu lại vốn góp/cổ phần giữa các thành viên/cổ đông

    – Thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

    – Thay đổi thành viên/cổ đông của công ty trên cơ sở chuyển nhượng, góp thêm vốn

    – Thay đổi dấu Công ty

    Lưu ý: Doanh nghiệp có thể tiến hành một hoặc nhiều nội dung thay đổi nêu trên trong cùng một lần.

    Thủ tục Thay đổi đăng ký kinh doanh như thế nào?

    Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh sẽ được tiến hành theo các bước sau:

    Bước 1: Soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký theo quy định của pháp luật

    Doanh nghiệp sẽ soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh theo nội dung đã được chúng tôi hướng dẫn cụ thể trong bài viết.

    Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi đkkd tới Phòng đăng ký kinh doanh

    Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh sẽ được doanh nghiệp hoặc tổ chức được doanh nghiệp ủy quyền nộp tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính theo hình thức nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp.

    Bước 3: Công bố thông tin thay đổi trên Cổng thông tin quốc gia

    Sau khi hoàn thành việc thay đổi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần công bố nội dung thay đổi trên công thông tin quốc gia theo đúng quy định của Luật Doanh Nghiệp.

    Bước 4: Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi

    Trong quá trình thẩm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ được chấp nhận hợp, phòng đăng ký kinh doanh sẽ ghi nhận nội dung thay đổi theo yêu cầu của doanh nghiệp trên giấy phép kinh doanh mới.

    Trường hợp hồ sơ đăng ký không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản lý do từ chối để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung.

    Bước 5: Thực hiện các công việc khác sau khi hoàn thành thay đổi

    Phụ thuộc vào từng nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ phải thực hiện các công việc sau khi thay đổi như đổi tên công ty sẽ liên quan đến đổi dấu công ty.

    thay đổi đăng ký kinh doanh

    Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh mới nhất

    Phụ thuộc vào từng nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh mà sẽ có hồ sơ khác nhau. Cụ thể như sau:

    a. Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty

    So với các nội dung khác thì thay đổi trụ sở chính có phần phức tạp hơn nhiều. Nguyên nhân là do ở mỗi trường hợp thay đổi trụ sở, mọi người sẽ cần phải chuẩn bị một bồ hồ sơ riêng. Việc chuẩn bị hồ sơ này đối với một cán bộ pháp lý hay luật sư không quá phiền phức, nhưng với các đối tượng khác sẽ gặp phải những khó khăn nhất định.

    Đối với trường hợp chuyển trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đã đăng ký thành lập

    – 01 Thông báo thay đổi địa chỉ công ty theo mẫu quy định

    – 01 Quyết định về việc thay đổi trụ sở chính của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)

    – 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi địa chỉ công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)

    – 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh trụ sở chính)

    Đối với trường hợp chuyển trụ sở sang tỉnh, thành phố khác nơi doanh nghiệp đăng ký thành lập

    – 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định

    – 01 Điều lệ công ty đã sửa đổi, bổ sung (bản sao)

    – 01 Danh sách kê khai đầy đủ thành viên công ty

    – 01 Quyết định về việc thay đổi địa chỉ công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)

    – 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi trụ sở chính của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)

    – 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh trụ sở chính)

    b. Hồ sơ thay đổi tên Công ty

    – 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định

    – 01 Quyết định về việc thay đổi tên doanh nghiệp của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)

    – 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi tên công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)

    – 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh tên doanh nghiệp)

    c. Hồ sơ thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp

    – 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định

    – 01 Quyết định về việc tăng giảm vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)

    – 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc tăng giảm vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)

    – 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp)

    d. Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh

    – 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định

    – 01 Quyết định về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)

    – 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi ngành nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)

    – 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh)

    e. Hồ sơ thay đổi dấu công ty

    – 01 Thông báo thay đổi dấu công ty theo mẫu quy định

    – 01 Bản sao giấy chứng nhận đầu tư

    – 01 Bản sao giấy chứng nhận đăng ký thuế

    – 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh con dấu)

    Vì các nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh khá nhiều, nên trong giới hạn bài viết này chúng tôi sẽ chỉ trình bày được một số nội dung phổ biến.

    Nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh ở đâu?

    Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh sẽ nộp online (trực tuyến) trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp tại địa chỉ tên miền: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/auth/Public/LogOn.aspx?ReturnUrl=%2Fonline%2Fdefault.aspx tới phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ có một Sở Kế hoạch và Đầu tư.

    Trong bài viết này, Công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc sẽ chỉ đề cập đến một số địa chỉ Sở Kế hoạch và Đầu tư nổi bật.

    – Địa chỉ thay đổi đăng ký kinh doanh tại Hà Nội:

    Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội: Khu liên cơ Võ Chí Công, quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội ( Số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội

    (Địa chỉ cũ: Tầng 3, toà nhà B10A, Khu đô thị Nam Trung Yên, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội)

    – Địa chỉ thay đổi đăng ký kinh doanh tại Hồ Chí Minh:

    Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh: Số 32 Lê Thánh Tôn, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh

    – Địa chỉ thay đổi đăng ký kinh doanh tại Đà Nẵng:

    Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Đà Nẵng: Tầng 6 Toà nhà Trung tâm hành chính, số 24 Trần Phú, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng

    thay đổi đăng ký kinh doanh

    Chi phí thay đổi đăng ký kinh doanh như thế nào?

    Chi phí thay đổi đăng ký kinh doanh là khoản phí doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan đăng ký và phải trả thêm phí dịch vụ trong trường hợp sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi đăng ký kinh doanh.

    Lệ phí thay đổi đăng ký kinh doanh (khoản phí nộp cho cơ quan nhà nước)

    Lệ phí nhà nước là khoản phí bắt buộc mà mọi cá nhân, tổ chức phải đóng khi thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh.

    Khoản lệ phí này được nhà nước quy định rất rõ tại Thông tư 215/2016/TT-BTC. Theo đó, lệ phí thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp là 200.000/lần. Còn lệ phí thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh là 100.000/hồ sơ.

    Phí dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh

    Chi phí dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh còn phù thuộc vào nội dung mà quý khách hàng muốn thay đổi là gì? Thay đổi vốn điều lệ, tên công ty, trụ sở chính hay bổ sung ngành nghề…vv.

    Chi phí dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh tại công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc được tính toán dựa trên mức độ công việc sẽ phải thực hiện. Chúng tôi đề cao yếu tố chất lượng dịch vụ, giá trị mà khách hàng nhận lại cho nên chi phí dịch vụ tại Công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc có thể không quá rẻ như các đơn vị khác trên thị trường, đổi lại khách hàng sẽ nhận được sự an tâm và kết quả thích đáng.

    Thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh qua mạng như thế nào?

    Thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh online sẽ được thực hiện theo các bước sau đây:

    Bước 1: Đăng nhập tài khoản nộp hồ sơ online

    Người nộp hồ sơ truy cập vào trang thông tin điện tử đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo địa chỉ sau:

    https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/auth/Public/LogOn.aspx?ReturnUrl=%2fonline%2fdefault.aspx

    Khi tiến hành Đăng nhập vào tài khoản, người nộp hồ sơ có thể chọn 1 trong 2 cách sau:

    – Sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh

    – Sử dụng chữ ký số công cộng

    Bước 2: Chọn hình thức đăng ký trên trang đăng ký doanh nghiệp

    Có nhiều hình thức đăng ký trên trang, người nộp đơn sẽ chọn hình thức Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

    Bước 3: Nhập thông tin doanh nghiệp cần đăng ký thay đổi giấy phép kinh doanh

    Người nộp hồ sơ sẽ nhập Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số nội bộ để tìm doanh nghiệp cần thay đổi.

    Bước 4: Chọn loại hình đăng ký đăng ký thay đổi

    Người nộp hồ sơ sẽ chọn nội dung trong danh múc là thay đổi nội dung ĐKDN

    Bước 5: Chọn file (tài liệu) đính kèm trong hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh

    Tài liệu đính kèm chính là hồ sơ thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh có đầy đủ chữ ký theo quy định và scan thành file.

    Bước 6: Chọn hình thức thanh toán phí thay đổi giấy phép kinh doanh

    Sau khi xác nhận đơn hàng, người nộp hồ sơ click vào nút “Đi đến thanh toán điện tử”để thực hiện thanh toán điện tử.

    Bước 8: Hoàn tất quá trình nhập và nộp hồ sơ trên mạng

    – Sau khi Khi hồ sơ thay đổi giấy phép đã được nộp thành công, Hệ thống hiển thị 02 bản in trên tài khoản của người nộp hồ sơ/người đăng ký

    – Bản xem trước hồ sơ bao gồm các thông tin của hồ sơ đã nộp, nhấn nút để tạo bản in.

    – Xem và in giấy biên nhận (trong trường hợp cần bản cứng giấy biên nhân hồ sơ).

    – Sau khi đăng ký nộp thành công thì người nộp Hồ sơ có thể theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ; Sửa đổi, bổ sung hồ sơ; Nhận kết quả.

    Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh tại Công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc cung cấp dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh (thay đổi giấy phép kinh doanh) tại Hà Nội và các tỉnh, thành phố trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Với đội ngũ luật sư chuyên ngành kinh tế giỏi, giàu kinh nghiệm, uy tín, tận tình, chúng tôi tự tin cung cấp cho quý khách hàng một dịch vụ tốt nhất với chi phí hợp lý.

    Công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc sẽ thực hiện các công việc sau đây trong quá trình thay đổi đăng ký kinh doanh cho khách hàng.

    Tư vấn quy trình, thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh xuyên suốt, từ khi bắt đầu đến lúc hoàn nhận được giấy đăng ký doanh nghiệp mới

    – Tư vấn về nội dung khách hàng dự định thay đổi và đưa ra ý kiến chuyên môn để mang lại lợi ích, hạn chế rủi ro với nội dung khách hàng thay đổi

    – Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ, tài liệu cho nội dung thay đổi

    – Soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh và gửi cho khách hàng tham khảo. Hướng dẫn khách hàng ký và đóng dấu

    – Trực tiếp nộp hồ sơ thay đổi tại Sở kế hoạch đầu tư

    – Theo dõi hồ sơ, bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ (nếu có) theo yêu cầu của chuyên viên

    – Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi và chuyển cho khách hàng

    – Tư vấn các vấn đề pháp lý khác liên quan sau khi thay đổi đăng ký kinh doanh;

    Hỏi đáp nhanh Thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh

    1. Mẫu giấy đề nghị thay đổi đăng ký kinh doanh mới nhất

    Để khách hàng tham khảo, chúng tôi sẽ gửi 1 mẫu giấy đề nghị thay đổi đăng ký kinh doanh cho công ty với nội dung thay đổi tên công ty để khách hàng tham khảo.

    TÊN DOANH NGHIỆP
    ——-
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————
    Số: ………………

    ……………, ngày …. tháng …. năm ………

    THÔNG BÁO

    Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

    Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố……

    Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………

    Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………

    Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã s doanh nghiệp/mã s thuế):…..………..Ngày cấp ……/…./………Nơi cấp: ………………………………………

    Doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở (chỉ kê khai trong trưng hợp doanh nghiệp đăng ký thay đi trên cơ sở tách doanh nghiệp hoặc sáp nhập doanh nghiệp, đánh dấu Xvào ô thích hợp):

    – Đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp       □

    – Đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp           □

    Thông tin về doanh nghiệp bị sáp nhập (ch kê khai trong trường hợpdoanh nghiệp đăng ký thay đi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp):

    Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………..

    Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………….

    Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ch kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã s thuế):………….Ngày cấp .…./.…./……….Nơi cấp: …………………………………..

    Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị sáp nhập và các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị sáp nhập.

    – Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh

    Có □    Không □

    Doanh nghiệp đăng ký thay đi nội dung đăng ký doanh nghiệp/thông báo thay đi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:
    (Doanh nghiệp chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký/thông báo thay đi và gi kèm)

    ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP

    Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt sau khi thay đổi (ghi bằng chữ inhoa):…………………

    Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài sau khi thay đổi (nếu có):…………………………

    Tên doanh nghiệp viết tắt sau khi thay đổi (nếu có):………………………………………………

    X Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp đối với các thông tin thay đổi nêu trên. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp có nhu cầu được cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp).

    Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

    Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.

    Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    CỦA DOANH NGHIỆP

    (Ký, ghi rõ họ tên)

    2. Nội dung nào khi thay đổi không phải thay đổi đăng ký kinh doanh?

    Các nội dung sau sẽ không cần phải nộp hồ sơ tới Sở kế hoạch đầu tư khi thay đổi đăng ký kinh doanh.

    – Thay đổi thông tin cổ đông trong công ty cổ phần;

    – Thay đổi cổ đông sáng lập (Trừ trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định).

    3. Trường hợp nào doanh nghiệp không được thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh?

    Các trường hợp sau đây Doanh nghiệp sẽ không được thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh:

    – Doanh nghiệp đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    – Trường hợp doanh nghiệp đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp.

    – Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc cơ quan công an.

    4. Mức phạt chậm thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh tới cơ quan đăng ký?

    Khi đã xác định nội dung đăng ký giấy phép kinh doanh cần phải thay đổi, nội bộ doanh nghiệp sẽ bàn bạc và đưa ra quyết định cuối cùng. Sau đó, cần tiến hành thủ tục thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày tính từ thời điểm có thay đổi.

    Quá thời hạn quy định trên, doanh nghiệp sẽ bị xử lý theo Điều 44 Nghị định số 122/2021/ND-CP. Cụ thể các doanh nghiệp thay đổi đăng ký kinh doanh không thông báo với cơ quan nhà nước sẽ bị xử phạt hành chính như sau:

    Điều 44. Vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

    1. Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày.

    2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày.

    3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 90 ngày.

    4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.

    5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

    6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

    a) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này trong trường hợp chưa đăng ký thay đổi theo quy định;

    b) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.

    Như vậy, doanh nghiệp cần xác định rõ việc thực hiện thông báo là bắt buộc. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sẽ có trách nhiệm phải thực hiện thủ tục này hoặc người đại diện theo pháp luật cũng có thể ủy quyền cho một tổ chức, cá nhân khác thay mình thực hiện.

    5. Thời hạn phải tiến hành thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp?

    Căn cứ quy định tại Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

    Thời gian hoàn thành thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh?

    Thời gian thay đổi đăng ký kinh doanh như sau:

    – Thời gian soạn thảo hồ sơ thay đổi: 1 ngày

    – Thời gian thực hiện thủ tục tại Sợ kế hoạch đầu tư: 4-6 ngày làm việc tính từ ngày hồ sơ được nộp và được chấp nhận hợp lệ.

    6. Các việc cần làm sau khi tiến hành thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh?

    Thay đổi đăng ký kinh doanh sẽ gắn với 1 hoặc nhiều nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sẽ bị thay đổi. Do đó, tùy vào từng nội dung sẽ thay đổi mà doanh nghiệp sẽ cần thực hiện các công việc tiếp theo sau khi hoàn thành việc thay đổi. Cụ thể:

    – Đối với việc thay đổi tên công ty: Sau khi tên công ty được thay đổi, doanh nghiệp sẽ phải thực hiện các việc sau

    + Khắc lại dấu công ty và công bố lại mẫu dấu mới trên cổng thông tin quốc gia;

    + Thay đổi thông tin công ty trên hóa đơn điện tử;

    + Thay đổi biển tên doanh nghiệp;

    + Thay đổi thông tin chủ tài khoản với ngân hàng, thông tin tên doanh nghiệp với bên bảo hiểm…vv

    + Thông báo cho đối tác về việc thay đổi tên công ty và có thể ký lại các phụ lục hợp đồng đã giao kết với khách hàng.

    – Đối với việc thay đổi địa chỉ công ty: Sau khi địa chỉ công ty, doanh nghiệp sẽ phải thực hiện các việc sau

    + Thay đổi dấu và công bố lại mẫu dấu (trường hợp thay đổi địa chỉ khác quận/huyện và dấu cũ có thông tin quận/huyện)

    + Thay đổi thông tin địa chỉ trên hóa đơn điện tử đã đăng ký;

    + Thay đổi thông tin địa chỉ chủ tài khoản với ngân hàng mở tài khoản;

    + Thay đổi cơ quan quản lý thuế, chốt và chuyển bảo hiểm xã hội về địa chỉ mới

    + Thông báo thay đổi địa chỉ cho đối tác, khách hàng

    + Thực hiện các công việc khác liên quan

    – Đối với thay đổi Giám Đốc (người đại diện theo pháp luật Công ty): Doanh nghiệp cần thực hiện các việc sau:

    Người đại diện theo pháp luật là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp. Luật doanh nghiệp 2020 quy định, một công ty có thể có một hoặc nhiều người đại diện. Ngoài ra, luật doanh nghiệp đã bỏ quy định Giám đốc, Tổng giám đốc của công ty không được đồng thời là Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác để phù hợp với nhu cầu thuê giám đốc, tổng giám đốc của các doanh nghiệp hiện nay.

    – Khi thay đổi vốn điều lệ công ty (tăng giảm vốn điều lệ):

    Vốn điều lệ công ty liên quan đến việc nộp thuế môn bài hàng năm của công ty với 2 mức như sau

    + 2.000.000 VND/1 năm với công ty đăng ký vốn điều lệ dưới 10 tỷ

    + 3.000.000 VND/1 năm với công ty đăng ký vốn trên 10 tỷ

    Do đó, khi vốn điều lệ công ty có sự thay đổi theo hướng tăng lên, doanh nghiệp sẽ cần lưu ý nộp bổ sung thuế môn bài hàng năm

    7. Vì 1 số lý do tôi không thể nộp hồ sơ trực tiệp tới cơ quan đăng ký, tôi có nộp được hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh qua mạng được không?

    Theo quy định mới của Luật, hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh sẽ được nộp qua 02 bước sau:
    (i) Nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
    (ii) Nộp hồ sơ trực tiếp (hồ sơ giấy) tới cơ quan đăng ký sau khi được chấp thuận hồ sơ trực tuyến.
    Như vậy, doanh nghiệp hoàn toàn có thể nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh qua mạng được và đây là bước bắt buộc.

    8. Tôi muốn sử dụng dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh, tôi có thể liên hệ với quý công ty bằng hình thức nào?

    Quý khách hàng tin tưởng, muốn sử dụng dịch vụ của Đại Lý Thuế Gia Lộc vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua các thông tin dưới đây. Ngoài ra trong một số trường hợp đặc biệt, quý khách hàng muốn đến trực tiếp văn phòng của chúng tôi có thể xem thông tin địa chỉ dưới website. Hiện tại, Đại Lý Thuế Gia Lộc đang có trụ sở chính ở Hà Nội và văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh.
    – Tổng đài tư vấn thay đổi đăng ký kinh doanh: 1900 6557
    – Hotline yêu cầu dịch vụ trong giờ hành chính: 0981.393.686 – 0981.393.868
    – Hotline yêu cầu dịch vụ ngoài giờ hành chính: 0981.378.999
    – Điện thoại: 024.628.52839 (HN) – 028.73090.686 (HCM)
    – Email: [email protected]
    Những thông tin liên quan đến thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh đã được công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc giới thiệu tương đối chi tiết. Nếu có những vướng mắc cần tư vấn thêm, quý khách hàng đừng ngần ngại phản hồi lại cho chúng tôi theo các thông tin đã cung cấp ở trên.

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *