Thành lập địa điểm kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không?

Thuế môn bài là cách gọi của nhiều người về lệ phí môn bài. Thành lập địa điểm kinh doanh có phải nộp thuế môn bài?

Thuế môn bài là cách gọi của nhiều người về lệ phí môn bài. Thành lập địa điểm kinh doanh có phải nộp thuế môn bài?

Thành lập địa điểm kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không?

Thuế môn bài là cách gọi của nhiều người về lệ phí môn bài. Thành lập địa điểm kinh doanh có phải nộp thuế môn bài?

Để mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình, nhiều doanh nghiệp lựa chọn thành lập địa điểm kinh doanh. Tuy nhiên, không phải ai cũng có những thông tin đầy đủ, chính xác về địa điểm kinh doanh. Bởi lẽ đó, chúng tôi thực hiện bài viết này nhằm có những chia sẻ về vấn đề thuế môn bài với địa điểm kinh doanh – một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu, giúp Quý vị giải đáp thắc mắc Thành lập địa điểm kinh doanh có phải nộp thuế môn bài?

Mục lục

    Thuế môn bài là gì?

    Thuế môn bài (hay lệ phí môn bài) là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh, mức thuế này phải đóng hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

    Địa điểm kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không?

    Thuế môn bài là cách gọi của nhiều người về lệ phí môn bài – một trong những loại lệ phí cá nhân, tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp theo quy định pháp luật.

    Theo Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 4 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về Lệ phí môn bài thì:

    Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:

    1.Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

    2.Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

    3.Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

    4.Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

    5.Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

    6.Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).

    7.Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.”

    Như vậy, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định pháp luật là đối tượng phải nộp lệ phí môn bài.

    Khi nào địa điểm kinh doanh được miễn thuế môn bài?

    Thông thường, địa điểm kinh doanh là đối tượng phải nộp lệ phí môn bài, tuy nhiên, có trường hợp địa điểm kinh doanh được miễn loại lệ phí này mặc dù vẫn hoạt động sản xuất kinh doanh. Vậy đó là trường hợp nào?

    Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 4 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về Lệ phí môn bài, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP về các trường hợp được miễn lệ phí môn bài như sau:

    Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:

    1.Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

    2.Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

    3.Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

    4.Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

    5.Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

    6.Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

    7.Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

    8.Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

    a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

    b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

    c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
    9.Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

    a) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

    b) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

    c) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

    10.Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.”

    Theo đó, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài nếu thuộc các trường hợp tại khoản 8 và khoản 9 nêu trên.

    Thời hạn kê khai thuế môn bài cho địa điểm kinh doanh

    Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 22/2020/NĐ-CP) quy định về thời hạn kê khai thuế môn bài như sau:

    Địa điểm kinh doanh mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc là mới thành lập phải thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai đến cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30/1 của năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.

    Mức phí môn bài hộ kinh doanh phải nộp là bao nhiêu?

    Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, lệ phí môn bài của địa điểm kinh doanh phải nộp là 1.000.000 đồng/năm.

    Theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):

    – Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

    – Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

    Mọi thắc mắc về nội dung bài viết Thành lập địa điểm kinh doanh có phải nộp thuế môn bài? Quý độc giả vui lòng liên hệ Đại Lý Thuế Gia Lộc để được hỗ trợ nhanh chóng, chính xác. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ!

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *