Lệ phí làm hộ chiếu là bao nhiêu? [Cập nhập 2023]
Lệ phí làm hộ chiếu là bao nhiêu? [Cập nhập 2023]
- 1. Lệ phí làm hộ chiếu, lệ phí cấp giấy thông hành
- 2. Trường hợp được miễn lệ phí làm hộ chiếu
- 3. Trường hợp được hoàn trả lệ phí làm hộ chiếu
1. Lệ phí làm hộ chiếu, lệ phí cấp giấy thông hành
Lệ phí làm hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB được quy định tại Thông tư 25/2021/TT-BTC. Từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023, các loại phí này được giảm 80% theo Thông tư 44/2023/TT-BTC:
Số TT | Nội dung | Mức thu từ 01/7/2023 đến hết 31/12/2023 (Đồng/lần cấp) | Mức thu từ 01/01/2024 (Đồng/lần cấp) |
1 | Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) | ||
a | Cấp mới | 160.000 | 200.000 |
b | Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất | 320.000 | 400.000 |
c | Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự | 80.000 | 100.000 |
2 | Lệ phí cấp giấy thông hành | ||
a | Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào hoặc Việt Nam – Campuchia | 40.000 | 50.000 |
b | Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc | 40.000 | 50.000 |
c | Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cấp cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc | 4.000 | 5.000 |
d | Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam | 40.000 | 50.000 |
3 | Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh | ||
a | Cấp giấy phép xuất cảnh | 160.000 | 200.000 |
b | Cấp công hàm xin thị thực | 8.000 | 10.000 |
c | Cấp thẻ ABTC của thương nhân APEC | ||
– Cấp lần đầu | 960.000 | 1.200.000 | |
– Cấp lại | 800.000 | 1.000.000 | |
4 | Lệ phí cấp tem AB | 40.000 | 50.000 |
Ghi chú:
– Thẻ ABTC là thẻ đi lại ưu tiên của doanh nhân APEC (APEC Business Travel Card).
– Tem AB là một loại giấy miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông đi công tác nước ngoài.
2. Trường hợp được miễn lệ phí làm hộ chiếu
– Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;
– Những trường hợp vì lý do nhân đạo.
3. Trường hợp được hoàn trả lệ phí làm hộ chiếu
Theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 25:
– Trường hợp đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện cấp hộ chiếu, giấy thông hành, tem AB, tổ chức thu lệ phí sẽ hoàn trả số tiền lệ phí đã thu khi thông báo kết quả cho người nộp.
– Trường hợp từ chối nhận kết quả xử lý hồ sơ thì tổ chức thu lệ phí không hoàn trả số tiền lệ phí đã thu.
– Trường hợp đã nộp phí nhưng không đủ điều kiện cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài hoặc từ chối nhận kết quả xử lý hồ sơ, tổ chức thu phí không phải hoàn trả số tiền phí đã thu.
Như vậy, người đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì được hoàn trả lệ phí làm hộ chiếu.
Trên đây là quy định về mức thu lệ phí làm hộ chiếu, tùy vào việc cấp mới, cấp lại hay gia hạn hộ chiếu mà số tiền phải nộp sẽ khác nhau. Nếu có thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 19006192 để được giải đáp