Hướng dẫn ghi mẫu 01B-HSB chi tiết nhất
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ Hướng dẫn điền mẫu 01B-HSB chi tiết nhất, do đó, Quý vị đừng bỏ qua nội dung bài viết.
Hướng dẫn ghi mẫu 01B-HSB chi tiết nhất
Mẫu 01B-HSB là mẫu ghi nhận danh sách đề nghị hưởng chế độ thai sản, chế độ ốm đau, dưỡng sức sau sinh, phục hồi sức khỏe được ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội.
Quyết định 166/QĐ-BHXH do Cơ quan bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành đã kèm theo một số mẫu tờ khai mới, trong đó có mẫu tờ khai số 01B-HSB quy định về danh sách đề nghị hưởng chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ dưỡng sức sau sinh, phục hồi sức khỏe.
Vậy qua nội dung bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu về Hướng dẫn điền mẫu 01B-HSB chi tiết nhất.
Mẫu 01B-HSB là mẫu gì?
Mẫu 01B-HSB là mẫu ghi nhận danh sách đề nghị hưởng chế độ thai sản, chế độ ốm đau, dưỡng sức sau sinh, phục hồi sức khỏe được ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ban hành quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp của cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Đây là mẫu văn bản được lập ra để làm căn cứ giải quyết các yêu cầu về tiền trợ cấp khi người lao động thuộc một trong các trường hợp ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau sinh theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội hiện hành.
Tại Khoản 2 Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH quy định: Đối với các trường hợp ốm đau khi lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 và khoản 2 Điều 100 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Khoản 1 và Khoản 2 Điều 21 thông tư 56/2017/TT-BYT, Khoản 2 Điều 15 Nghị định 143/2018/NĐ-CP cần có danh sách theo mẫu số 01B-HSB để đề nghị hưởng chế độ thai sản, ốm đau, dưỡng sức sau sinh, phục hồi sức khỏe do đơn vị sử dụng lao động lập lên.
Trách nhiệm lập mẫu số 01B-HSB sẽ do người sử dụng lao động lập và cần đảm bảo từng đợt theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Trong Luật Bảo hiểm xã hội có quy định về thời hạn nộp danh sách là trong 45 ngày kể từ ngày người lao động quay trở lại làm việc thì người sử dụng lao động sẽ phải làm hồ sơ hưởng các chế độ liên quan, gồm: Danh sách đề nghị hưởng chế độ thai sản, ốm đau, nghỉ dưỡng sức sau sinh, phục hồi sức khỏe…theo mẫu số 01B-HSB và gửi đến cơ quan Bảo hiểm xã hội có thẩm quyền.
Mẫu 01B-HSB mới nhất?
Hiện nay để làm hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản, ốm đau, nghỉ dưỡng sức sau sinh hay phục hồi sức khỏe thì người sử dụng lao động đều phải đồng loạt sử dụng mẫu tờ khai số 01B-HSB được ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH có hiệu lực chính thức vào ngày 1/5/2016.
Mẫu tờ khai só 01B-HSB sẽ được sử dụng và thay thế cho mẫu tờ khai số C70a-HD được ban hành kèm theo Quyết định số 636/QĐ-BHXH ngày 22/4/2016 của cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Tải (Download) Mẫu 01B-HSB mới nhất
Ngoài việc giải thích về mẫu tờ khai 01B-HSB, thì với nội dung viết dưới đây, Đại Lý Thuế Gia Lộc sẽ cung cấp thêm cho Qúy khách về Hướng dẫn điền mẫu 01B-HSB chi tiết nhất.
Hướng dẫn cách điền 01B-HSB
Để hiểu cách điền mẫu Danh sách hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe thì Qúy khách có thể tham khảo nội dung hướng dẫn dưới đây. Cụ thể:
Phần đầu:
– Góc trên, bên trái của tờ khai: Người sử dụng lao động phải ghi rõ tên công ty , mã số công ty đã đăng ký tham gia BHXH, số điện thoại liên hệ.
– Phần đầu: Ghi rõ đợt trong tháng, năm đề nghị xét duyệt; số hiệu tài khoản, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nơi công ty mở tài khoản để làm cơ sở cho cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển tiền trong trường hợp người lao động không có tài khoản ngân hàng cá nhân.
– Cơ sở để lập danh sách hưởng:
– Hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức sau sinh, phục hồi sức khỏe;
– Bảng chấm công, bảng lương trích nộp BHXH của công ty.
Phần 1: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH
Phần 1 này gồm danh sách người lao động đề nghị giải quyết hưởng chế độ mới phát sinh trong đợt.
Cột A : Qúy khách điền lần lượt theo số thứ tự
Cột B: Ghi Họ và Tên của người lao động trong công ty đề nghị giải quyết chế độ BHXH.
Cột 1: Liệt kê mã số BHXH của người lao động trong công ty đề nghị giải quyết chế độ BHXH.
Cột 2: Ghi nhận chính xác ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động nghỉ việc trên thực tế để hưởng chế độ;
Cột 3: Ghi nhận ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.
Cột 4: Liệt kê tổng số ngày trên thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết. Nếu số nghỉ việc dưới 01 tháng ghi tổng số ngày nghỉ, nếu số ngày nghỉ việc trên 01 tháng thì ghi số tháng nghỉ và số ngày lẻ nếu có.
Cột C: Liệt kê số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản; trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống.
Cột D: Ghi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng:
– Đối với người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau:
+ Kê khai đúng mã bệnh được ghi trong hồ sơ. Nếu trong hồ sơ không ghi mã bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh theo nội dung trong bệnh án.
+ Trường hợp nghỉ việc để chăm sóc con ốm thì ghi ngày, tháng, năm sinh của con.
– Đối với yêu cầu hưởng chế độ thai sản:
Đối với lao động nữ sinh con:
+ Trường hợp thông thường: Ghi ngày tháng năm sinh của con.
+ Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm con chết, trường hợp sinh hoặc nhận nuôi từ hai con trở lên mà vẫn có con còn sống thì bỏ qua thông tin này.
+ Trường hợp mẹ chết sau khi sinh (khoản 4, Khoản 6 Điều 34 Luật BHXH) ghi: Ghi ngày tháng năm sinh của con và ngày tháng năm mẹ chết.
+ Trường hợp mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con (khoản 6 Điều 34 Luật BHXH): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm mẹ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con.
Đối với nhận con nuôi: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày nhận nuôi con nuôi.
Đối với lao động nữ mang thai hộ sinh con:
+ Trường hợp thông thường: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con.
+ Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết.
Đối với người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con:
+ Trường hợp thông thường: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm nhận con.
+ Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết.
+ Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm người mẹ nhờ mang thai hộ chết.
+ Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con (điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 115): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm của người mẹ nhờ mang thai hộ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con.
Đối với lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con; Đối với lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con
Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản: Ghi ngày, tháng, năm quay trở lại làm việc sau khi nghỉ ốm đau, thai sản
Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Ghi ngày, tháng, năm Hội đồng Giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp .
Cột E:
– Đối với trường hợp hưởng chế độ ốm đau:
+ Trường hợp ngày nghỉ hàng tuần của người lao động không rơi vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định chung (ngày thứ Bảy và Chủ nhật) thì cần ghi rõ.
+ Trường hợp người lao động làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì ghi: PCKV 0,7.
+ Trường hợp con ốm: Ghi mã thẻ BHYT của con.
– Đối với trường hợp hưởng chế độ thai sản:
+ Trường hợp khám thai: Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau.
+ Trường hợp mẹ chết sau khi sinh và mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh mà không tham gia BHXH bắt buộc: Ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của mẹ hoặc của con.
+ Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh từ 3 con trở lên, tính đến thời điểm giao đứa trẻ, đứa trẻ chết: Ghi số con được sinh.
+ Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con: ghi như trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con; Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không tham gia BHXH bắt buộc thì ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của người mẹ nhờ mang thai hộ hoặc của con.
+ Trường hợp lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau và mã số BHXH.
+ Trường hợp lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con: Ghi số con được sinh, nhận; nếu vợ sinh, nhận một con thì không phải ghi số con và mặc nhiên được hiểu là vợ sinh, nhận 1 con. Đồng thời ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của người mẹ hoặc của con.
PHẦN 2: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
Cột A, B, 1, C: Ghi như hướng dẫn Phần 1.
Cột 2: Ghi Đợt/tháng/năm cơ quan BHXH đã xét duyệt được tính hưởng trợ cấp trước đây trên Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe (mẫu C70b-HD tương ứng đợt xét duyệt lần trước của cơ quan BHXH) mà có tên người lao động được đề nghị điều chỉnh trong đợt này.
Cột 3: Ghi lý do đề nghị điều chỉnh như:
+ Điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp do đơn vị chưa kịp thời báo tăng; do người lao động mới nộp thêm giấy ra viện…
+ Điều chỉnh giảm mức hưởng trợ cấp do giảm mức đóng BHXH nhưng đơn vị chưa báo giảm kịp thời, đơn vị lập nhầm chế độ hưởng, lập trùng hồ sơ; xác định không đúng số ngày nghỉ hưởng trợ cấp…
Phần cuối danh sách phải có chữ ký số của Thủ trưởng đơn vị là người chịu trách nhiệm về các thông tin nêu trong danh sách; trường hợp đơn vị không thực hiện giao dịch điện tử thì Thủ trưởng đơn vị ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
Với nội dung bài viết phía trên, chúng tôi đã giải thích cho Quý khách về Hướng dẫn điền mẫu 01B-HSB chi tiết nhất.
Nếu còn gì thắc mắc về vấn đề này thì Qúy khách hãy liên hệ đến tổng đài tư vấn 1900 6557 để được hỗ trợ trực tiếp.
.btnctm a:nth-child(2){display: none;}
.btnctm a{width: calc(50% – 10px)}
Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc