Mẫu đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất

Mẫu đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất gồm những nội dung gì? Cần lưu ý gì khi thực hiện mẫu này? Cùng tìm hiểu trong bài viết này.

Mẫu đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất gồm những nội dung gì? Cần lưu ý gì khi thực hiện mẫu này? Cùng tìm hiểu trong bài viết này.

Mẫu đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất

Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT của Bộ tài nguyên và môi trường.

Xin xác nhận quyền sử dụng đất đóng vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện giao dịch đất đai cũng như thực hiện cấp thủ tục, cấp sổ đỏ,… và phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật thì cơ quan nhà nước mơi chấp nhận đơn.

Do vậy, để quý độc giả nắm được đơn theo đúng quy định của pháp luật, chúng tôi xin gửi tới quý độc giả về Mẫu đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất qua bài viết dưới đây:

Mục lục

    Đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất là gì?

    Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là loại đơn khi người dân muốn được chứng nhận quyền sử dụng mảnh đất mình đang ở hoặc đang sở hữu những thông tin về đất mà họ cần biết. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT của Bộ tài nguyên và môi trường.

    Các loại mẫu đơn xin xác nhận đất đai hiện nay

    Theo pháp luật về đất đai hiện hành có quy định một số loại mẫu đơn xin xác nhận đất đai và thường dùng nhất hiện nay, bao gồm:

    – Mẫu đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất

    – Mẫu đơn xin xác nhận đất ở

    – Mẫu đơn xin xác nhận đất khai hoang

    – Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng không có tranh chấp đất

    – Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất

    – Mẫu đơn xin xác nhận nguồn gốc đất

    – Mẫu đơn xin xác nhận diện tích đất.

    Nộp đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất ở đâu?

    Theo quy định pháp luật đất đai, người dân có thể nộp mẫu đơn xin xác nhận đất đai ở Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp quận, huyện nơi người đó cư trú. Theo khoản 4 Điều 2 Nghị 01/2017/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:

    “ a) Văn phòng đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc tổ chức lại trên cơ sở hp nhất Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hiện có ở địa phương; có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu riêng và được mở tài khoản để hoạt động theo quy định của pháp luật.

    Văn phòng đăng ký đất đai có chức năng thực hiện đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyn sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp được ủy quyền theo quy định; xây dựng, quản lý, cập nhật, đo đạc, chỉnh lý thống nht hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai; cung cấp thông tin đất đai theo quy định cho các tổ chức, cá nhân có nhu cu và thực hiện các dịch vụ khác trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật;”

    Mẫu đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất

    Quý vị tham khảo mẫu đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất sau đây:

    Mẫu số 04a/ĐK

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————
     ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Kính gửi: ………………………………………
    Mẫu số 04a/ĐK
    PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

    Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

    Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..

    Ngày …../…../…..
    Người nhận hồ sơ
    (Ký và ghi rõ họ, tên)

    I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

    (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)

    1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất

    1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………….….………

    1.2. Địa chỉ thường trú(1): ……………………………………………………………

    2. Đề nghị:– Đăng ký QSDĐ

    – Cấp GCN đối với đất £

    Đăng ký quyền quản lý đất £

    Cấp GCN đối với tài sản trên đất £

    (Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn)
    3. Thửa đất đăng ký (2) …………………………………………………………….

    3.1. Thửa đất số: …….…………; 3.2. Tờ bản đồ số: ……………………..………;

    3.3. Địa chỉ tại: ………………………………………………….…………………;

    3.4. Diện tích: ……… m²; sử dụng chung: ……… m²; sử dụng riêng: …………. m²;

    3.5. Sử dụng vào mục đích: ……………………, từ thời điểm: …………………..;

    3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: …………………………………………..;

    3.7. Nguồn gốc sử dụng(3): …………………………………………………………;

    3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng ………………………………………………………………………………..;

    4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)
    4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:

    a) Loại nhà ở, công trình(4): …………………………………………..………………;

    b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m²);

    c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ……………;

    d) Sở hữu chung: ……………………..m², sở hữu riêng: ……………………..m²;

    đ) Kết cấu: …………………………..; e) Số tầng: ………………………………;

    g) Thời hạn sở hữu đến: ……………………………………………………………

    (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)

    4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:4.3. Cây lâu năm:
    a) Loại cây chủ yếu: ………………….

    b) Diện tích: …………………….. m²;

    c) Nguồn gốc tạo lập:

    – Tự trồng rừng:                                    £

    – Nhà nước giao không thu tiền:             £

    – Nhà nước giao có thu tiền:                   £

    – Nhận chuyển quyền:                            £

    – Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ……..    £

    d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ….m2;

    đ) Thời hạn sở hữu đến: ………………

     

     

     

    a) Loại cây chủ yếu: …………….;

    b) Diện tích: …………………m²;

    c) Sở hữu chung: …………………..m²,

    Sở hữu riêng: ………………m²;

    d) Thời hạn sở hữu đến: …………

    5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………….…………………

    6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: …………………………

    Đề nghị khác: ……………………………………………………………………..

    Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

    …………., ngày …. tháng … năm ……
    Người viết đơn
    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)

     

    II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5

    (Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán)

    1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: ……………………………………………

    2. Nguồn gốc sử dụng đất: …………………………………………….………….

    3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký: ………………………………

    4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: ……………………………………

    5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: ………………………

    6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: …………………

    7. Nội dung khác: …………………………………………………………………

     

    Ngày …… tháng …… năm ……
    Công chức địa chính
    (Ký, ghi rõ họ, tên)
    Ngày …… tháng …… năm ……
    TM. Ủy ban nhân dân
    Chủ tịch
    (Ký tên, đóng dấu)

     

    (Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này)

    III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
    ………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………

    (Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)

    Ngày …… tháng …… năm ……
    Người kiểm tra
    (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)
    Ngày …… tháng …… năm ……
    Giám đốc
    (Ký tên, đóng dấu)

    Hướng dẫn:

    (1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).

    (2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).

    (3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.

    (4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…

    .btnctm a:nth-child(2){display: none;}
    .btnctm a{width: calc(50% – 10px)}

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *