Mẫu đơn xin xác nhận khuyết tật mới nhất 2024

Người khuyết tật ở Việt Nam là một trong những nhóm người thiệt thòi nhất trong xã hội, Mẫu đơn xin xác nhận khuyết tật

Người khuyết tật ở Việt Nam là một trong những nhóm người thiệt thòi nhất trong xã hội, Mẫu đơn xin xác nhận khuyết tật

Mẫu đơn xin xác nhận khuyết tật mới nhất 2024

Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn.

Người khuyết tật ở Việt Nam là một trong những nhóm người thiệt thòi nhất trong xã hội, khi được xác nhận khuyết tật, người khuyết tật được hưởng những quyền lợi và chính sách do Nhà nước hỗ trợ. Trong nội dung bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn Mẫu đơn xin xác nhận khuyết tật.

Trước khi tìm hiểu vềMẫu đơn xin xác nhận khuyết tậtcần nắm được các quy định của pháp luật về người khuyết tật.

Mục lục

    Người khuyết tật là gì?

    Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn.

    Các dạng và mức độ khuyết tật theo quy định hiện nay

    – Dạng tật

    Theo Điều 2 Nghị định 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ có các dạng tật sau:

    1. Khuyết tật vận động là tình trạng giảm hoặc mất chức năng cử động đầu, cổ, chân, tay, thân mình dẫn đến hạn chế trong vận động, di chuyển.

    2. Khuyết tật nghe, nói là tình trạng giảm hoặc mất chức năng nghe, nói hoặc cả nghe và nói, phát âm thành tiếng và câu rõ ràng dẫn đến hạn chế trong giao tiếp, trao đổi thông tin bằng lời nói.

    3. Khuyết tật nhìn là tình trạng giảm hoặc mất khả năng nhìn và cảm nhận ánh sáng, màu sắc, hình ảnh, sự vật trong điều kiện ánh sáng và môi trường bình thường.

    4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần là tình trạng rối loạn tri giác, trí nhớ, cảm xúc, kiểm soát hành vi, suy nghĩ và có biểu hiện với những lời nói, hành động bất thường.

    5. Khuyết tật trí tuệ là tình trạng giảm hoặc mất khả năng nhận thức, tư duy biểu hiện bằng việc chậm hoặc không thể suy nghĩ, phân tích về sự vật, hiện tượng, giải quyết sự việc.

    6. Khuyết tật khác là tình trạng giảm hoặc mất những chức năng cơ thể khiến cho hoạt động lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn mà không thuộc các trường hợp được quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.

    – Mức độ khuyết tật

    Theo Điều 3 Nghị định 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ, các mức độ khuyết tật như sau:

    1. Người khuyết tật đặc biệt nặng là những người do khuyết tật dẫn đến mất hoàn toàn chức năng, không tự kiểm soát hoặc không tự thực hiện được các hoạt động đi lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân và những việc khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày mà cần có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc hoàn toàn.

    2. Người khuyết tật nặng là những người do khuyết tật dẫn đến mất một phần hoặc suy giảm chức năng, không tự kiểm soát hoặc không tự thực hiện được một số hoạt động đi lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân và những việc khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày mà cần có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc.

    3. Người khuyết tật nhẹ là người khuyết tật không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

    Đơn xin xác nhận khuyết tật để làm gì?

    Mẫu đơn xin xác nhận khuyết tật là cơ sở để Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xem xét, đánh giá và đưa ra kết luận về mức độ khuyết tật của người khuyết tật, từ đó giúp họ có thể được hưởng những quyền lợi, chính sách của Nhà nước.

    – Người khuyết tật được bảo đảm thực hiện các quyền sau đây:

    + Tham gia bình đẳng vào các hoạt động xã hội;

    + Sống độc lập, hòa nhập cộng đồng;

    + Được miễn hoặc giảm một số khoản đóng góp cho các hoạt động xã hội;

    + Được chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng, học văn hóa, học nghề, việc làm, trợ giúp pháp lý, tiếp cận công trình công cộng, phương tiện giao thông, công nghệ thông tin, dịch vụ văn hóa, thể thao, du lịch và dịch vụ khác phù hợp với dạng tật và mức độ khuyết tật;

    + Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

    Mẫu đơn xin xác nhận khuyết tật

     Mẫu đơn xin xác nhận khuyết tật được thực hiện theo mẫu số 01 Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019, chính là Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật, cụ thể như sau:

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT

    Kính gửi:

    Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …………………..

    Huyện (quận, thị xã, thành phố) …………….

    Tỉnh, thành phố………………………………..

    Sau khi tìm hiểu quy định về xác định mức độ khuyết tật, tôi đề nghị:

    □ Xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật

    □ Xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật

    □ Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật

    □ Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật

    (Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).

    Cụ thể:

    I. Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật

    – Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………..

    – Sinh ngày………tháng……năm………. Giới tính: …………………………………………………

    – Số CMND hoặc căn cước công dân: ………………………………………………………………..

    – Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………..

    – Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………

    II. Thông tin người đại diện hợp pháp (nếu có)

    – Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………..

    – Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật: ……………………………………………….

    – Số CMND hoặc căn cước công dân: ………………………………………………………………..

    – Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………..

    – Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………

    – Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………………..

    III. Thông tin về tình trạng khuyết tật

    1. Thông tin về dạng khuyết tật (Đánh dấu x vào ô tương ứng)

    STT

    Các dạng khuyết tật

    Có

    Không

    1

    Khuyết tật vận động  

    1.1

    Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân  

    1.2

    Thiếu tay hoặc không cử động được tay  

    1.3

    Thiếu chân hoặc không cử động được chân  

    1.4

    Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ  

    1.5

    Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng, tay, chân  

    1.6

    Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động  

    2

    Khuyết tật nghe, nói  

    2.1

    Không phát ra âm thanh, lời nói  

    2.2

    Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu  

    2.3

    Không nghe được  

    2.4

    Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm  

    2.5

    Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe  

    2.6

    Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói  

    3

    Khuyết tật nhìn  

    3.1

    Mù một hoặc hai mắt  

    3.2

    Thiếu một hoặc hai mắt  

    3.3

    Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn thấy các đồ vật  

    3.4

    Khó khăn khi phân biệt màu sắc hoặc không phân biệt được các màu sắc  

    3.5

    Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc  

    3.6

    Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt  

    3.7

    Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn  

    4

    Khuyết tật thần kinh, tâm thần  

    4.1

    Thường ngồi một mình, chơi một mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai  

    4.2

    Có những hành vi bất thường như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an toàn của bản thân và người khác  

    4.3

    Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết  

    4.4

    Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi lang thang  

    4.5

    Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần  

    5

    Khuyết tật trí tuệ  

    5.1

    Khó khăn trong việc nhận biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh so với người cùng lứa tuổi  

    5.2

    Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn  

    5.3

    Khó khăn trong việc đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ  

    5.4

    Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ  

    6

    Khuyết tật khác  

    6.1

    Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp  

    6.2

    Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp  

    6.3

    Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm  

    2. Thông tin về mức độ khuyết tật (Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai)

    Mức độ thực hiện

     

    Các hoạt động

    Thực hiện được

    Thực hiện được nhưng cần trợ giúp

    Không thực hiện được

    Không xác định được

    1. Đi lại

     

     

     

     

    2. Ăn, uống

     

     

     

     

    3. Tiểu tiện, đại tiện

     

     

     

     

    4. Vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa…

     

     

     

     

    5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép

     

     

     

     

    6. Nghe và hiểu người khác nói gì

     

     

     

     

    7. Diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân qua lời nói

     

     

     

     

    8. Làm các việc gia đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động, sản xuất tạo thu nhập

     

     

     

     

    9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi

     

     

     

     

    10. Đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác

     

     

     

     

     

     

    ……..…, ngày…..tháng…..năm…
    Người viết đơn
    (Ký và ghi rõ họ tên)

     Tải (Download) Mẫu đơn xin xác nhận khuyết tật

    Tải Về Tại Đây

    Giấy xác nhận khuyết tật để làm gì?

    Giấy xác nhận khuyết tật là giấy chứng nhận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho cá nhân để chứng nhận người này là người khuyết tật, cùng với mức độ khuyết tật tương ứng (đặc biệt nặng, nặng, nhẹ).

    Khi có giấy xác nhận khuyết tật, người khuyết tật mới được hưởng các chính sách, quy định pháp luật về người khuyết tật cũng như các hỗ trợ từ Nhà nước, tổ chức, cá nhân trong xã hội cho người khuyết tật. Do giá trị của giấy xác nhận khuyết tật có thể thay đổi các quyền, nghĩa vụ của người được nêu trên trong giấy xác nhận khuyết tật, vì vậy những người này đều phải trải qua thủ tục xác định mức độ khuyết tật.

    Mẫu giấy xác nhận khuyết tật theo thông tư 01/2019

    Giấy xác nhận khuyết tật bảo đảm đầy đủ các nội dung cơ bản:

    – Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính của người khuyết tật;

    – Địa chỉ nơi cư trú của người khuyết tật;

    – Dạng khuyết tật;

    – Mức độ khuyết tật.

    Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức in phôi Giấy xác nhận khuyết tật để cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn.

    Giấy xác nhận khuyết tật hình chữ nhật, khổ 66 mm x 98 mm, nền màu xanh nhạt, sử dụng kiểu chữ Times New Roman (theo bộ mã tiêu chuẩn tiếng Việt TCVN-6909/2001) theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019, cụ thể như sau:

    1CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————

    2GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT

    3Số hiệu:…………

    4Họ và tên: …………………………………………………..

    5Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………

    6Giới tính:……………………………………………………..

    7Nơi ĐKHK thường trú:……………………………………..

    8Nơi ở hiện nay:……………………………………………..

    9Dạng khuyết tật:…………………………………………….

    …………………………………………………………………

    10Mức độ khuyết tật: …………………………………………

     

    11Ngày……tháng ….năm……
    12Chủ tịch UBND……….
    (Ký tên, đóng dấu)

     

     

    NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý

    1. Giấy xác nhận khuyết tật là căn cứ đthực hiện các chế độ, chính sách đối với người khuyết tật.

    2. Người được cấp giấy có trách nhiệm bảo quản cẩn thận, không cho người khác mượn.

    3. Trường hợp Giấy xác nhận khuyết tật bị hư hỏng, thất lạc thì người khuyết tật có trách nhiệm liên hệ với cơ quan chức năng để được cấp lại theo quy định.

    Chú thích:

    1. Mặt trước:

    1Quốc hiệu:

    Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: chữ in hoa, chữ đứng, đậm, màu đen

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc: chữ in thường, chữ đứng, đậm, màu đen

    2Giấy xác nhận khuyết tật: Chữ in hoa, chữ đứng, đậm, màu đỏ.

    3Số hiệu: Ghi mã số đơn vị hành chính cấp xã theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 7/8/2004 về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam và sáu chữ số ghi thứ tự người khuyết tật. Ví dụ: Người khuyết tật thứ 3 tại xã Đại Lai, Huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh có số hiệu là: 09469.000003; Người khuyết tật thứ 108 tại Phường Hàng Bông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội có số hiệu: 00076.000108. Ghi số, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.

    4Họ và tên: Chữ in hoa, chữ đứng, đậm, màu đen.

    5Ngày, tháng, năm sinh: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh, chữ thường.

    6Giới tính: Ghi “Nam” hoặc “Nữ”, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.

    7Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: Ghi theo sổ hộ khẩu của người khuyết tật, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.

    8Nơi ở hiện nay: Chữ in thường, chữ đứng, màu đen

    9Dạng khuyết tật: Ghi đúng các dạng khuyết tật theo quy định tại Điều 3 Luật người khuyết tật, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.

    10Mức độ khuyết tật: Ghi đúng mức độ khuyết tật theo quy định tại Điều 3 Luật người khuyết tật, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.

    11Ngày tháng năm: Chữ in thường, chữ đứng, màu đen.

    12Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký tên, đóng dấu: ghi chữ in thường, chữ đứng, đậm, màu đen

    2. Mặt sau:

    – Trên cùng in dòng chữ “Những điều cần chú ý” màu đen, chữ in hoa, chữ đứng, đậm

    – Tiếp dưới in các dòng chữ in thường, chữ nghiêng màu đen.

    Tải (Download) Mẫu giấy xác nhận khuyết tật theo thông tư 01/2019

    Tải Về Tại Đây

    Giấy chứng nhận khuyết tật có hiệu lực bao lâu?

    Điều 20 Luật Người khuyết tật 2010 có quy định về xác định lại mức độ khuyết tật, theo đó:

    Việc xác định lại mức độ khuyết tật được thực hiện theo đề nghị của người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật khi có sự kiện làm thay đổi mức độ khuyết tật.

    Trình tự, thủ tục xác định lại mức độ khuyết tật và cấp giấy xác nhận khuyết tật được thực hiện theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Luật này.

    Như vậy, luật không quy định sau thời gian bao lâu thì người khuyết tật cần phải xác định lại mức độ khuyết tật của mình. Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật có thể đề nghị xác định lại mức độ khuyết tật khi mà có sự kiện làm thay đổi mức độ khuyết tật.

    Hồ sơ đề nghị xác định mức độ khuyết tật là như thế nào?

    Theo quy định tại thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH ban hành ngày 02 tháng 01 năm 2019 quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện có quy định thì hồ sơ đề nghị xác định mức độ khuyết tật bao gồm:

    – Đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật theo mẫu số 01 (như đã có cung cấp ở trên)

    – Bản sao các giấy tờ liên quan đến khuyết tật nếu có như: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẩu thuật, giấy xác nhận khuyết tật cũ và các giấy tờ có liên quan khác

    – Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của hội đồng giám định y khoa

    – Các giấy tờ nhân thân của người khuyết tật (giấy khai sinh bản sao/ CMND bản sao/CCCD bản sao)

    Trình tự, thủ tục xin xác nhận mức độ khuyết tật được thực hiện như thế nào?

    – Khi có nhu cầu xác định, xác định lại mức độ khuyết tật thì người đề nghị hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm hồ sơ theo quy định như có hướng dẫn ở trên, gửi Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú theo quy định của pháp luật. Khi nộp hồ sơ, xuất trình các giấy tờ sau để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin đã kê khai trong đơn bao gồm:

    + Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của đối tượng, người đại diện hợp pháp

    + Giấy khai sinh đối với trẻ em

    + Sổ hộ khẩu của đối tượng, người đại diện hợp pháp

    – Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người đề nghị, chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm :

    + Gửi văn bản tham khảo ý kiến cơ sở giáo dục về tình trạng khó khăn trong học tập, sinh hoạt, giao tiếp và kiến nghị về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của người được xác định mức độ khuyết tật đang đi học theo mẫu số 04

    + Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ.

    + Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật , lập hồ sơ, biên bản kết luận dạng mức độ khuyết tật 

    + Biên bản họp hội đồng khi theo mẫu 05

    – Việc thực hiện xác định mức độ khuyết tật được tiến hành tại ủy ban nhân dân cấp xã hoặc trạm y tế. Trường hợp người khuyết tật không thể đến được địa điểm quy định trên thì Hội đồng tiến hành quan sát và phỏng vấn người khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật.

    – Trường hợp hội đồng không đưa ra được kết luận mức độ khuyết tật, người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng không khách quan, chính xác thì hội đồng giám định y khoa theo quy định của pháp luật

    .btnctm a:nth-child(2){display: none;}
    .btnctm a{width: calc(50% – 10px)}

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *