Thuế môn bài là gì?
Khi tìm hiểu về thuế môn bài, không ít người băn khoăn: Thuế môn bài là gì? Đối tượng và thời hạn nộp thuế môn bài? cùng Đại Lý Thuế Gia Lộc làm rõ qua bài viết.
Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài có thể hiểu là mức thuế cá nhân, tổ chức khi hoạt động kinh doanh phải đóng hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp dựa vào vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh hoặc dựa trên mức doanh thu đạt được.
Gần đây chúng tôi nhận được rất nhiều câu hỏi về thuế môn bài. Với mong muốn hỗ trợ Quý vị nắm bắt thông tin pháp lý trong lĩnh vực thuế, Chúng tôi đã dành riêng bài viết này để giải đáp thắc mắc.
Trong phạm vi bài viết, chúng tôi sẽ trả lời những vấn đề liên quan đến Thuế môn bài là gì? Đối tượng và thời hạn nộp thuế môn bài? Hy vọng Quý vị hiểu hơn về vấn đề này, tránh rủi ro về mặt pháp lý phát sinh.
Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài có thể hiểu là mức thuế cá nhân, tổ chức khi hoạt động kinh doanh phải đóng hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp dựa vào vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh hoặc dựa trên mức doanh thu đạt được.
Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký hay doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy quốc gia hoặc địa phương đó theo quy định của pháp luật hiện hành.
Bậc thuế môn bài năm 2021
Căn cứ tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về thuế môn bài áp dụng cho Doanh nghiệp và các hộ kinh doanh cá thể.
Đối với doanh nghiệp sẽ nộp với bậc thuế môn bài sau :
Có vốn đầu tư/ vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng : 3.000.000 đồng/ năm
Có vốn đầu tư/ vốn điều lệ dưới 10 tỷ đồng : 2.000.000 đồng/ năm
Văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác : 1.000.000 đồng/ năm
Đối với hộ kinh doanh nộp với bậc thuế môn bài sau :
Có doanh thu trên 500 triệu/ năm : 1.000.000 đồng/ năm
Có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/ năm : 500.000 đồng/ năm
Có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/ năm : 300.000 đồng/ năm
Đối tượng phải nộp thuế môn bài
1/ Doanh nghiệp thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật
2/ Tổ chức được thành lập theo quy định của Luật hợp tác xã
3/ Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật liên quan
4/ Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân
5/ Tổ chức khác có thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh
6/ Chi nhánh, địa điểm kinh doanh và văn phòng đại diện của các tổ chức được nêu trên
7/ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định.
Thời hạn nộp thuế môn bài?
Căn cứ theo Nghị định 22/2020/ NĐ-CP thì thời gian nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm, theo năm dương lịch (thời hạn nộp thuế môn bài hàng năm sẽ là từ ngày 01/01 – 30/01)
– Với các doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển từ mô hình hộ kinh doanh, gồm cả văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh kể từ năm thứ 4 sau khi thành lập doanh nghiệp thì nộp thuế môn bài như sau :
+ Sau khi kết thúc thời gian được miễn thuế môn bài, cụ thể là miễn trong thời gian 6 tháng đầu năm sẽ nộp thuế môn bài cho cả năm. Thời hạn nộp thuế môn bài muộn nhất là 30/07 của năm kết thúc thời gian miễn thuế.
+ Khi thời gian miễn thuế môn bài kết thúc, trong vòng 6 tháng cuối năm sẽ nộp thuế môn bài là 50% so với mức thuế môn bài của cả năm. Ngày 30/01 năm liền kề với năm kết thúc thời gian miễn là thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất.
– Hộ gia đình, nhóm cá nhân sản xuất, cá nhân kinh doanh khi giải thể, nhưng ra động trở lại thì nộp thuế môn bài trong thời hạn :
+ Trường hợp những đối tượng này, hoạt động trong thời gian 06 tháng đầu năm thì sẽ nộp thuế môn bài cả năm. Thời hạn nộp thuế chậm nhất vào ngày 30/07 năm hoạt động trở lại;
+ Trường hợp hoạt động vào 06 tháng cuối năm sẽ nộp 50% thuế môn bài cả năm. Thời hạn nộp chậm nhất vào ngày 30/01 năm liền kề với năm hoạt động.
– Với doanh nghiệp, chi nhánh kinh doanh và văn phòng đại diện thành lập từ năm 2020 trở về trước thì nộp thuế chậm nhất vào ngày 30/01/2021. Sau thời gian này, doanh nghiệp và các đơn vị của doanh nghiệp phải nộp lãi suất chậm nộp là 0,03% / ngày.
Với doanh nghiệp, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện thành lập trước ngày 25/02/2020 thì bắt buộc đóng thuế môn bài chậm nhất vào ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai nộp thuế môn bài chậm nhất vào ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai thuế.
– Với hộ kinh doanh, cơ quan thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành của cơ quan quản lý thuế để xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức thuế môn bài phải nộp của hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán (thuế khoán).
Mẫu tờ khai thuế môn bài?
Hiện nay KHÔNG áp dụng việc nộp tờ khai giấy thuê môn bài như thời gian trước, việc nộp tờ khai thuế môn bài sẽ được thực hiện trực tuyến (online). Khi cần nộp tờ khai thuế môn bài, doanh nghiệp truy cập vào cổng thông tin có địa chỉ là: thuedientu.gdt.gov.vn để kê khai nộp (yêu cầu doanh nghiệp phải có chữ ký số mới có thể nộp được)
Ngoài ra, doanh nghiệp chỉ phải nộp tờ khai lệ phí môn bài 1 lần khi mới thành lập và các năm sau không cần phải nộp. Tuy nhiên, cần lưu ý khi doanh nghiệp mở thêm chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp cần nộp bổ sung tờ khai thuế môn bài cho các đơn vị phụ thuộc này.
Mức phạt chậm nộp thuế môn bài
Nghị định số 100/2016/CP-NĐ hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, Luật quản lý thuế và Thông tư số 130/2016/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định này, có quy định về mức phạt đối với hành vi chậm nộp thuế bài, mức phạt này được tính theo công thức sau đây:
Số tiền nộp chậm = mức thuế môn bài phải nộp x 0,03% x số ngày chậm nộp
Lưu ý : Ngày nộp chậm thuế môn bài tính cả ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật.
Những nội dung tư vấn trên đây mang tính chất tham khảo, được chúng tôi khái quát dựa trên các quy định trong văn bản pháp luật về thuế.
Trường hợp được miễn nộp thuế môn bài 2021?
Nghị định số 22/2020/NĐ-CP bổ sung khoản 8, 9, 10 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về các trường hợp miễn lệ phí môn bài.
Theo đó, miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến 31/12) đối với:
a- Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
b- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
c- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
Chúng tôi mong rằng Quý độc giả đã nắm bắt được các quy định liên quan đến Thuế môn bài là gì? Đối tượng và thời hạn nộp thuế môn bài? là những đối tượng nào, thời nộp thuế và mức phạt cụ thể ra sao. Vui lòng để lại thông tin, yêu cầu với chúng tôi để được hỗ trợ miễn phí qua hòm thư điện tử: [email protected].
Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc