Thuế suất là gì? Các loại thuế suất hiện nay?

Đại Lý Thuế Gia Lộc tư vấn, giải đáp thắc mắc: Thuế suất là gì? Các loại thuế suất hiện nay? trong nội dung bài viết này, mời Quý vị theo dõi nội dung.

Đại Lý Thuế Gia Lộc tư vấn, giải đáp thắc mắc: Thuế suất là gì? Các loại thuế suất hiện nay? trong nội dung bài viết này, mời Quý vị theo dõi nội dung.

Thuế suất là gì? Các loại thuế suất hiện nay?

Thuế suất là căn cứ mức thuế phải nộp trên một đơn vị xác định giá trị của mức thuế phải đóng đối với một loại đối tượng chịu thuế, thuế suất được thể hiện qua tỉ lệ %.

Thuế là khoản thu nộp mang tính chất bắt buộc mà các tổ chức hoặc cá nhân phải nộp cho nhà nước khi có đủ những điều kiện nhất định. Vậy, ta hiểu thế nào là thuế suất? Mời Quý Độc giả đến với nội dung bài viết Thuế suất là gì? của Đại Lý Thuế Gia Lộc sau đây:

Mục lục

    Thuế suất là gì?

    Thuế suất là căn cứ mức thuế phải nộp trên một đơn vị  xác định giá trị của mức thuế phải đóng đối với một loại đối tượng chịu thuế, thuế suất được thể hiện qua tỉ lệ %, tùy vào từng loại chủ thể và điều kiện liên quan, mức thuế suất áp dụng sẽ khác nhau.

    Ngoài việc giải đáp thuế suất là gì? chúng tôi còn cung cấp thêm một số thông tin pháp lý hữu ích về thuế thuế trong các nội dung tiếp theo của bài viết, vì thế, Quý độc giả không thể bỏ qua.

    Các loại thuế suất cơ bản?

    Mỗi loại thuế đều quy định thuế suất khác nhau. Do đó, các loại thuế suất thường tương ứng với các loại thuế. Một số loại thuế cơ bản thường gặp là: Thuế giá trị gia tăng; Thuế thu nhập cá nhân; Thuế thu nhập doanh nghiệp; Thuế xuất nhập khẩu,…Mỗi loại thuế khác nhau thì có mức thuế suất khác nhau.

    Thuế suất theo Thuế giá trị gia tăng

    Khái niệm Thuế giá trị gia tăng tại Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 là loại thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Lưu ý rằng, loại thuế này không áp dụng với toàn bộ giá trị của loại hàng hóa, dịch vụ mà chỉ áp dụng trên phần giá trị tăng thêm.

    Hiện nay, thuế giá trị gia tăng áp dụng 03 mức thuế suất, đó là:

    – 0%: Đối với nhóm sản phẩm xuất khẩu, vận tải quốc tế,…

    – 5%: Đối với một số sản phẩm, hàng hóa, nhu yếu phẩm quan trọng như nước sạch, nông sản, thủy sản,…

    – 10%: Đối với đa số các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (loại trừ các trường hợp không thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 0% và 5%)

    Thuế suất theo Thuế thu nhập Doanh nghiệp

    Có thể hiểu, thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế đánh vào phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Mỗi năm, Nhà nước lại quy định mức thuế suất đối với loại thuế này. Nhưng nhìn chung, từ năm 2016 đến 2019, mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng là 20%.

    Năm 2020, do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, mức thuế suất theo thuế thu nhập doanh nghiệp có sự thay đổi. Theo đó, Doanh nghiệp có tổng doanh thu không vượt quá 200 tỷ đồng được giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

    Quy định trên ngoại trừ với một số doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ngành nghề đặc thù như dầu khí, khai thác mỏ tài nguyên quý,….

    Thuế thu nhập cá nhân

    Đây là loại thuế mà người lao động phải đóng dựa theo mức tiền lương mà người lao động có thể kiếm được. Và thuế thu nhập cá nhân sẽ được chia theo các bậc như:

    Bậc 1: Thuế suất 5% với thu nhập tính thuế / năm lên tới 60 triệu.

    Bậc 2: Thuế suất 10% với thu nhập tính thuế/ năm từ 60-129 triệu.

    Bậc 3: Thuế suất 15% với thu nhập tính thuế/ năm từ 120 – 216 triệu.

    Bậc 4: Thuế suất 20% với thu nhập tính thuế từ 216 – 384 triệu.

    Bậc 5: Thuế suất 25% với thu nhập tính thuế từ 384 – 624 triệu.

    Bậc 6: Thuế suất 30% với thu nhập tính thuế từ 624 – 960 triệu.

    Thuế bảo vệ môi trường

    Đây là khoản thuế suất được nhà nước ấn định theo từng đơn vị hàng hóa cụ thể. Các mặt hàng chịu mức thuế bảo vệ môi trường hiện nay thường rơi vào nhóm hàng khoáng sản, xăng dầu. Và mức thuế mà các mặt hàng này thường phải chịu đều được quy định rõ trong nội dung khoản 1, điều 1 nghị quyết 579/2018/UBTVQH14.

    TTHàng hóaĐơn vị tínhMức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)
    IXăng, dầu, mỡ nhờn
    1Xăng, trừ etanollít4.000
    2Nhiên liệu baylít3.000
    3Dầu diesellít2.000
    4Dầu hỏalít1.000
    5Dầu mazutlít2.000
    6Dầu nhờnlít2.000
    7Mỡ nhờnkg2.000
    IIThan đá
    1Than nâutấn15.000
    2Than an – tra – xít (antraxit)tấn30.000
    3Than mỡtấn15.000
    4Than đá kháctấn15.000
    IIIDung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFCkg5.000
    IVTúi ni lông thuộc diện chịu thuếkg50.000
    VThuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụngkg500
    VIThuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụngkg1.000
    VIIThuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụngkg1.000
    VIIIThuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụngkg1.000

    Thuế tiêu thụ đặc biệt

    Loại hình thuế suất này được quy định bởi luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 và được sửa đổi vào năm 2016 với các loại hình hàng hóa, dịch vụ khác nhau. Có thể kể tới một vài mặt hàng thường bị đánh thuế tiêu thụ đặc biệt như: rượu, bia, thuốc lá, các loại hình dịch vụ giải trí khác nhau ….

    STTHàng hóa, dịch vụThuế suất (%)
    IHàng hóa
    1Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá
    Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201870
    Từ ngày 01 tháng 01 năm 201975
    2Rượu
    a) Rượu từ 20 độ trở lên
    Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201655
    Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201760
    Từ ngày 01 tháng 01 năm 201865
    b) Rượu dưới 20 độ
    Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201730
    Từ ngày 01 tháng 01 năm 201835
    3Bia
    Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201655
    Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201760
    Từ ngày 01 tháng 01 năm 201865
    4Xe ô tô dưới 24 chỗ
    a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
    – Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống
    + Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201740
    + Từ ngày 01 tháng 01 năm 201835
    – Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3
    + Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201745
    + Từ ngày 01 tháng 01 năm 201840
    – Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm350
    – Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3
    + Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201755
    + Từ ngày 01 tháng 01 năm 201860
    – Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm390
    – Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3110
    – Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3130
    – Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3150
    b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này15
    c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này10
    d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
    – Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống15
    – Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm320
    – Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm325
    đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụngBằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này
    e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh họcBằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này
    g) Xe ô tô chạy bằng điện
    – Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống15
    – Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ10
    – Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ5
    – Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng10
    h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh
    – Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201770
    – Từ ngày 01 tháng 01 năm 201875
    5Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm320
    6Tàu bay30
    7Du thuyền30
    8Xăng các loại
    a) Xăng10
    b) Xăng E58
    c) Xăng E107
    9Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống10
    10Bài lá40
    11Vàng mã, hàng mã70
    IIDịch vụ
    1Kinh doanh vũ trường40
    2Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê30
    3Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng35
    4Kinh doanh đặt cược30
    5Kinh doanh gôn20
    6Kinh doanh xổ số15

    Thuế suất theo thuế nhập khẩu

    Thuế nhập khẩu là loại thuế gián thu áp dụng với các loại hàng hóa, sản phẩm được phép thực hiện hoạt động xuất, nhập khẩu vào Việt Nam. Thuế suất của Thuế xuất nhập khác khác nhau tùy thuộc vào loại hàng hóa và được quy định trong các biểu thuế.

    Các mức thuế suất cơ bản của thuế nhập khẩu là:

    – Thuế suất ưu đãi đặc biệt: đối với một số hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ liên quan đến các quốc gia, vùng lãnh thổ có cam kết, thỏa thuận mức ưu đãi đặc biệt đối với Việt Nam

    – Thuế suất ưu đãi: đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ quốc gia, vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ với Việt Nam

    – Thuế suất thông thường: đối với hàng hóa không thuộc các trường hợp trên, thuế suất thông thường áp dụng là 150%.

    Nhìn chung, thuế suất là cơ sở để tính mức thuế chủ thể phải nộp cho cơ quan nhà nước liên quan. Ở mỗi loại thuế có những quy định đặc thù, chuyên biệt về mức thuế suất. Mức thuế suất không cố định mà thay đổi theo tùy thuộc vào sự thay đổi của thị trường, quan hệ hợp tác thương mại giữa Việt Nam với quốc gia hay tùy thuộc vào mức thu nhập của bạn hoặc Doanh nghiệp,… Để áp dụng thể Thuế suất vào việc tính toán từng loại thuế, bạn cần có kiến thức nền tảng về thuế và thuế suất.

    Trên đây là bài chia sẻ của chúng tôi về nội dung Thuế suất là gì? Quý Khách hàng tham khảo nội dung bài viết, có điều gì chưa hiểu rõ xin vui lòng liên hệ tổng đài hỗ trợ 1900 6557 để được giải đáp.

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *