Thủ tục thành lập công ty quản lý quỹ

Trong nội dung bài viết dưới đấy sẽ giải đáp chi tiết hơn về Thủ tục thành lập công ty quản lý quỹ để quý độc giả tham khảo.

Trong nội dung bài viết dưới đấy sẽ giải đáp chi tiết hơn về Thủ tục thành lập công ty quản lý quỹ để quý độc giả tham khảo.

Thủ tục thành lập công ty quản lý quỹ

Thành lập công ty quản lý quỹ là những thủ tục pháp lí do pháp luật quy định để hình thành công ti quản lý quỹ. Theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân muốn thành lập công ty quản lí quỹ đầu tư chứng khoán phải được UBCKNN cấp giấy phép thành lập và hoạt động.

Khái niệm công ty quản lý quỹ hiện nay còn khá lạ lẫm đối với đời sống xã hội tuy nhiên thực tế thì mô hình công ty này đã được nhiều nhà đầu tư áp dụng thành lập từ rất lâu. Vậy Thủ tục thành lập công ty quản lý quỹ như thế nào? Trong nội dung bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết hơn.

Mục lục

    Công ty quản lý quỹ là gì?

    Công ty quản lý quỹ là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật chứng khoán để thực hiện các nghiệp vụ như quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán.

    Có thể hiểu một cách đơn giản công ty quản lý quỹ là một mô hình doanh nghiệp trung gian tài chính, chuyên thành lập và quản lý các quỹ đầu tư, phục vụ nhu cầu đầu tư trung gian và dài hạn của công chúng.

    Thành lập công ty quản lý quỹ là gì?

    Thành lập công ty quản lý quỹ là những thủ tục pháp lí do pháp luật quy định để hình thành công ty quản lý quỹ. Những thủ tục này nhằm đảm bảo cho việc hình thành công ti quản lý quỹ đủ  năng lực tiến hành hoạt động kinh doanh của mình. 

    Theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân muốn thành lập công ty quản lí quỹ đầu tư chứng khoán phải được Ủy ban chứng khoán nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động. Giấy phép này đồng thời được coi là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động bao gồm những điều kiện cơ bản sau: 

    – Công ty quản lý quỹ phải được thành lập dưới hình thức công ti trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần; 

    – Có phương án hoạt động kinh doanh phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và chiến lược phát triển ngành chứng khoán; 

    – Có cơ sở vật chất kĩ thuật bảo đảm thực hiện hoạt động quản lí quỹ đầu tư chứng khoán; 

    – Có số vốn góp không thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định của pháp luật. Mức vốn pháp định hiện hành được quy định đối với công ti quản lý quỹ là 25 tỉ đồng Việt Nam. Bộ tài chính quy định cụ thể mức vốn pháp định của công ti quản lý quỹ dựa trên quy mô vốn được uỷ thác quản lí.

    Các thành viên góp vốn phải thoả mãn có uy tín và năng lực tài chính thoả mãn các yêu cầu pháp luật quy định nhằm đảm bảo khả năng thực hiện được các cam kết góp vốn của mình khi công ty được thành lập. Ví dụ, pháp luật quy định các tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn phải chứng minh nguồn vốn hợp pháp và được tổ chức kiểm toán độc lập xác nhận. 

    – Thành viên ban giám đốc (ban tổng giám đốc) và những nhân viên hành nghề quản lý quỹ phải đáp ứng những tiêu chuẩn nghề nghiệp do pháp luật quy định. Theo quy định hiện hành, những người này phải có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ do UBCKNN cấp đồng thời phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. 

    Ngoài những quy định trên, đối với việc thành lập công ty quản lí quỹ có vốn đầu tư nước ngoài, bên nước ngoài phải là pháp nhân đang hoạt động trong những lĩnh vực kinh doanh dịch vụ tài chính như chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm, tư vấn đầu tư hoặc những lĩnh vực kinh doanh tương tự. 

    Sau khi nhận hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động | bao gồm đầy đủ các loại giấy tờ theo quy định của pháp luật nhằm chứng minh đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện thành lập, UBCKNN phải tiến hành thẩm định và quyết định cấp hoặc không cấp giấy phép trong thời hạn là 30 ngày. Nếu từ chối cấp phép, UBCKNN phải giải thích rõ lí do bằng văn bản. 

    Sau khi được cấp giấy phép thành lập và hoạt động, công ti quản lý quỹ phải tiến hành hoàn tất việc thành lập và công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật. 

    Sau khi được cấp phép, công ty quản lý quỹ vẫn có thể bị đình chỉ hoạt động hoặc bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động nếu không đáp ứng được các điều kiện hoạt động, có những sai phạm nghiêm trọng hoặc không khôi phục được những điều kiện an toàn tài chính do pháp luật quy định, sau khi đã được cảnh báo về nguy cơ mất an toàn tài chính. 

    Điều kiện thành lập công ty quản lý quỹ

    Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 75 Luật Chứng khoán 2019 để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh, cụ thể như sau:

    – Điều kiện về vốn bao gồm: Việc góp vốn điều lệ vào công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải bằng Đồng Việt Nam; vốn điều lệ tối thiểu để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ.

    – Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn bao gồm:

    + Cổ đông, thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 74 Luật Chứng khoán 2019;

    + Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 77 Luật Chứng khoán 2019;

    + Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán khác.

    – Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn bao gồm:

    + Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức.

    Trường hợp công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là ngân hàng thương mại hoặc doanh nghiệp bảo hiểm hoặc công ty chứng khoán hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 Luật Chứng khoán 2019;

    + Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.

    – Điều kiện về cơ sở vật chất bao gồm:

    + Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;

    + Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.

    – Điều kiện về nhân sự bao gồm:

    Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 05 nhân viên có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ.

    Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

    + Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;

    + Có tối thiểu 04 năm kinh nghiệm tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác;

    + Có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ hoặc chứng chỉ tương đương theo quy định của Chính phủ;

    + Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

    Cơ cấu tổ chức, lãnh đạo và điều hành công ty quản lý quỹ 

    Luật chứng khoán không điều chỉnh trực tiếp về cơ cấu tổ chức, lãnh đạo vào điều hành của công ty quản lý quỹ. Về bản chất, công ty quản lý quỹ được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần nên những nội dung này sẽ chịu sự điều chỉnh của pháp luật về doanh nghiệp.

    Tuy nhiên, do đặc điểm của hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, pháp luật chứng khoán cũng có những quy định đặc thù nhằm đảm bảo hoạt động quản lý quỹ được an toàn, đáp ứng những lợi ích chính đáng của nhà đầu tư. 

    – Thứ nhất, công ty quản lý quỹ có quyền được thành lập hoặc đóng cửa chi nhánh, tuy nhiên việc này phải được sự chấp thuận của Ủy ban chứng khoán nhà nước theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định như điều kiện về cơ sở vật chất, điều kiện về chuyên môn nghiệp vụ để thực hiện hoạt động quản lý quỹ. Chi nhánh phải tiến hành hoạt động trong vòng 6 tháng kể từ ngày được cấp phép thành lập. Những thay đổi khác về cơ cấu bộ máy cũng phải được thực hiện việc chấp thuận tương tự từ Ủy ban chứng khoán nhà nước.

    – Thứ hai, công ty quản lý quỹ phải đảm bảo sự tách biệt về tổ chức, nhân sự và hoạt động giữa các hoạt động quản lý quỹ, hoạt động tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán, hoạt động quản lí danh mục đầu tư (nếu khách hàng không phải là quỹ đầu tư chứng khoán do công ty quản lí). 

    – Thứ ba, pháp luật yêu cầu công ty quản lý quỹ phải ban hành các quy định về kiểm soát nội bộ và đề ra tiêu chuẩn, đạo đức hành nghề đối với nhân viên công ty. Công ty quản lý quỹ phải đảm bảo bộ với quyền hạn và trách nhiệm cụ thể. Người đảm nhiệm vị trí này phải có đủ trình độ chuyên môn về kinh doanh chứng khoán theo yêu cầu của pháp luật. 

    – Thứ tư, đối với thành viên hội đồng quản trị, người quản lí và nhân viên của công ti quản lý quỹ, nếu có các giao dịch chứng khoán đều phải báo cáo và quản lí tập trung tại công ti quản lý quỹ và được giám sát bởi bộ phận kiểm soát nội bộ.

    Các sáng lập viên không được chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác không phải là thành viên hoặc cổ đông của công ty trong vòng 3 năm, kể từ ngày công ty được cấp giấy phép thành lập và hoạt động

    Hồ sơ thành lập công ty quản lý quỹ gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 176 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán bao gồm:

    – Giấy đề nghị theo mẫu số 64 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.

    – Biên bản thỏa thuận thành lập công ty của các cổ đông, thành viên dự kiến góp vốn hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty, trong đó nêu rõ: tên công ty (tên đầy đủ, tên giao dịch bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt); địa chỉ trụ sở chính; nghiệp vụ kinh doanh; vốn điều lệ; cơ cấu sở hữu; việc thông qua dự thảo Điều lệ công ty; người đại diện theo pháp luật đồng thời là người đại diện theo ủy quyền thực hiện thủ tục thành lập công ty.

    – Hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở; thuyết minh cơ sở vật chất theo Mẫu số 65 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.

    – Danh sách nhân sự, bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 66, Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP kèm theo lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc) được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ.

    Danh sách cổ đông, thành viên góp vốn theo Mẫu số 68 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo hồ sơ:

    Đối với cá nhân: bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ của cổ đông sáng lập, thành viên là cá nhân góp trên 5% vốn điều lệ;

    + Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương; Điều lệ công ty; quyết định của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ công ty về việc góp vốn thành lập và cử người đại diện theo ủy quyền; bản thông tin cá nhân của người đại diện theo ủy quyền theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định nàybáo cáo tài chính 02 năm liền trước năm đề nghị cấp phép đã được kiểm toán của tổ chức tham gia góp vốn.

    Tổ chức góp vốn là công ty mẹ phải bổ sung báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán; văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng thương mại, của Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm về việc góp vốn thành lập (nếu có);

    + Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân về việc đáp ứng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 74 và điểm c khoản 2 Điều 75 Luật Chứng khoán.

    – Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản lý rủi ro.

    – Dự thảo Điều lệ công ty.

    Đại Lý Thuế Gia Lộc cung cấp dịch vụ thành lập công ty trọn gói

    Quý khách hàng nên sử dụng dịch vụ thành lập công ty trọn gói do Đại Lý Thuế Gia Lộc cung cấp bởi vì:

    – Với kinh nghiệm trong việc thành lập công ty chúng tôi sẽ thay bạn thực hiện các thủ tục cần thiết một cách nhanh chóng, đúng chỗ và chuẩn xác nhất.

    – Dịch vụ thành lập công ty cũng sẽ tiết kiệm chi phí tối đa hơn trong khi làm thủ tục, do đó quý khách hàng không cần phải mất thời gian để thực hiện thay vào đó có thể dùng khoảng thời gian đó cho nhiều việc khác nhau chuẩn bị cho công ty sắp đưa vào hoạt động của mình.

    – Sự tận tâm, chu đáo: Sẵn sàng hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý mà công ty gặp phải khi đăng ký thành lập công ty.

    Mong rằng qua nội dung bài viết trên đây của Đại Lý Thuế Gia Lộc đã cung cấp những thông tin cần thiết liên quan đến Thủ tục thành lập công ty quản lý quỹ, mọi vấn đề vướng mắc cần được hỗ trợ tư vấn quý khách hàng hãy liên hệ cho chúng tôi theo số 0981.378.999 để được tư vấn trực tiếp.

    >>>>> Xem thêm: Chứng khoán là gì?

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *