4 khoản tiền có thể phải nộp khi nhận thừa kế nhà đất

4 khoản tiền có thể phải nộp khi nhận thừa kế nhà đất

Khi nhận được di sản thừa kế là nhà đất thì người thừa kế có nghĩa vụ nộp một số khoản tiền nhất định, trừ trường hợp được miễn. Dưới đây là những khoản tiền có thể phải nộp khi nhận thừa kế nhà đất.
Mục lục bài viết[Ẩn]
  • 1. Thuế thu nhập cá nhân
  • 2. Lệ phí trước bạ
  • 3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
  • 4. Phí thẩm định hồ sơ

* Những khoản tiền dưới đây là những nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách, không bao gồm các chi phí khác như phí công chứng.

Mục lục

    1. Thuế thu nhập cá nhân

    Trường hợp 1: Không phải nộp vì được miễn

    Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập từ nhận thừa kế giữa những người sau thì không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, gồm:

    – Giữa vợ với chồng;

    – Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;

    – Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;

    – Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;

    – Cha vợ, mẹ vợ với con rể;

    – Ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;

    – Anh chị em ruột với nhau.

    Trường hợp 2: Phải nộp thuế thu nhập cá nhân

    Nếu không thuộc trường hợp 1 thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân, cụ thể:

    Theo điểm c khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế là bất động sản phải nộp thuế thu nhập cá nhân, gồm:

    – Quyền sử dụng đất;

    – Quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất;

    – Quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai;

    – Kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai;

    – Quyền thuê đất;

    – Quyền thuê mặt nước;

    – Các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức.

    Mức thuế phải nộp:

    Căn cứ khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, số thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi nhận thừa kế bất động sản được xác định theo công thức sau:

    Thuế thu nhập cá nhân = 10% x Giá trị bất động sản nhận được

    Lưu ý: Chỉ những bất động sản có giá trị lớn hơn 10 triệu đồng mới phải nộp thuế.

    khoan-tien-co-the-phai-nop-khi-nhan-thua-ke-nha-dat
    4 khoản tiền có thể phải nộp khi nhận thừa kế nhà đất (Ảnh minh họa)

    2. Lệ phí trước bạ

    Trường hợp 1: Miễn lệ phí trước bạ

    Theo khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở là di sản thừa kế giữa những người sau đây thì được miễn lệ phí trước bạ:

    – Giữa vợ với chồng;

    – Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;

    – Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;

    – Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;

    – Cha vợ, mẹ vợ với con rể;

    – Ông nội, bà nội với cháu nội;

    – Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;

    – Anh, chị, em ruột với nhau.

    Trường hợp 2: Phải đóng lệ phí trước bạ

    Ngoài những trường hợp được miễn lệ phí trước bạ thì người nhận thừa kế khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở phải nộp lệ phí trước bạ theo công thức sau:

    Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá trị bất động sản nhận được

    Trong đó, giá trị bất động sản nhận được căn cứ theo giá của Nhà nước, cụ thể:

    – Đối với di sản thừa kế là quyền sử dụng đất thì căn cứ vào giá đất tại bảng giá đất.

    – Đối với di sản thừa kế là nhà ở thì căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ do các tỉnh, thành quy định (phải xem tại văn bản của từng tỉnh, thành).

    3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

    Phải nộp khoản lệ phí này nếu người nhận thừa kế có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận mới (Giấy chứng nhận mới đứng tên mình thay vì vẫn để Giấy chứng nhận cũ và chỉ đăng ký biến động để ghi tên vào trang 4 của Giấy chứng nhận).

    Mức lệ phí phải nộp: Dù các tỉnh thành có mức thu khác nhau nhưng đều thu dưới 100.000 đồng/Giấy chứng nhận/lần cấp.

    4. Phí thẩm định hồ sơ

    Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC quy định:

    Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
    Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

    Theo đó, phí thẩm định hồ sơ khi đăng ký biến động (chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế,…) do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành quy định nên mức thu khác nhau.

    Lưu ý: Chỉ một vài tỉnh, thành thu khoản phí thẩm định hồ sơ

    Xem chi tiết: Phí thẩm định hồ sơ khi sang tên Sổ đỏ 63 tỉnh thành

    Trên đây là những khoản tiền có thể phải nộp khi nhận thừa kế nhà đất, mặc dù có nhiều nghĩa vụ tài chính nhưng trên thực tế chủ yếu là được miễn nên số tiền phải nộp rất ít; nhưng vẫn lưu ý, người nhận thừa kế được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ thì vẫn có nghĩa vụ kê khai với cơ quan thuế để quản lý.

    Nếu có vướng mắc, xin vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ nhanh nhất.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *